NGÀNH KỸ THUẬT MÁY TÍNH – Mã ngành: 7480106

GIỚI THIỆU NGÀNH

Kỹ thuật máy tính là ngành học kết hợp giữa ngành Điện tử và ngành Công nghệ phần mềm để xây dựng các hệ thống nhúng, hệ thống IoT ứng dụng cho các lĩnh vực: Nhà thông minh (Smart Home), Thành phố thông minh (Smart City), Nông nghiệp thông minh (Smart Agriculture)… được xác định là một trong những ngành ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn Chuyển đổi số và Cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay.

Các chuyên môn trong ngành:

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật máy tính - Đại học Đông Á được thiết kế định hướng ứng dụng với ba chuyên môn chính:

- Mạch điện tử ứng dụng và hệ thống nhúng 

- Hệ thống IoT (Internet of Things)

- Công nghệ phần mềm (Lập trình ứng dụng Web và Mobile App để điều khiển hệ thống nhúng & IoT) 

Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên có khả năng trở thành các chuyên gia về:

- Thiết kế và phát triển hệ thống nhúng 

- Triển khai và vận hành hệ thống IoT (Smart City, Smart Home, Smart Agriculture,...) 

- Phát triển các ứng dụng IoT trên nền tảng Web và Mobile App 

- Phát triển các sản phẩm phần mềm tích hợp IoT và trí tuệ nhân tạo 

 

   

1. Lý do bạn nên học Kỹ thuật máy tính tại Đại học Đông Á:

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNChương trình được xây dựng dựa trên hợp tác của trường Đại học Đông Á với các trường Đại học tại Nhật Bản và các doanh nghiệp trong và ngoài nước (Đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản). Theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp đảm bảo hội nhập tốt với khu vực thị trường lao động Nhật và các thị trường tiếng Anh.
ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPCác module nghề nghiệp được xây dựng dựa trên các yêu cầu giải quyết công việc tại DN. Mỗi module SV thực hiện đánh giá thông qua một dự án thực tế. SV học và làm thông qua 2 kì làm việc tại DN. Đa số các module nghề nghiệp ngành KTMT đều được hợp tác với các kỹ sư bậc cao, các chuyên gia từ các doanh nghiệp KTMT đảm nhận việc giảng dạy và thực hành trên các dự án cụ thể.
CƠ HỘI TUYỂN DỤNGSV có cơ hội được tuyển dụng vào các doanh nghiệp mà nhà trường đã có sự hợp tác tốt: Các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và các doanh nghiệp CNTT tại Việt Nam và tại Đà Nẵng như: Fsoft, Axon Active, Sun*, Orient, Sekisho Việt Nam, Global Design IT, NexLe….
CƠ HỘI HỌC NÂNG CAO TẠI CÁC NƯỚC TIÊN TIẾNChương trình cập nhập thường xuyên theo các chương trình tham khảo của các nước tiên tiến và thông qua các ký kết hợp tác về xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo theo hình thức liên kết 1+3, 2+2 của Đại học Đông Á với các trường trên thế giới.
CƠ HỘI VIỆC LÀMSV đạt chuẩn năng lực đầu ra về chuyên môn nghề nghiệp và đạt chuẩn về tiếng Anh có cơ hội cao làm việc tại các DN, dự án theo các thị trường tiếng Anh. SV đạt năng lực N3, N4 tiếng Nhật có cơ hội cao được làm việc tại các DN Nhật tại Nhật hoặc tại Việt Nam. Ngoài ra, SV có thể được tuyển dụng làm việc tại các DN Việt Nam thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại ĐN-Miền Trung.

2. Tổng quan:

Ngành Kỹ thuật máy tính - Đại học Đông Á là một ngành hấp dẫn người học bởi sự kết hợp hoàn hảo giữa ngành Điện tử ứng dụng và Công nghệ phần mềm. Đây là ngành có sự tích hợp các công nghệ nỗi bật nhiều nhất như: Thiết kế hệ thống nhúng để điều khiển các thiết bị thông minh; xây dựng hệ thống IoT gateway và IoT platform để kết nối hệ thống nhúng với hạ tầng điện toán đám mây; xây dựng các ứng dụng trên nền tảng web và di động để điều khiển được cả hệ thống nhúng và IoT trong các lĩnh vực: Nhà thông minh (Smart Home), Thành phố thông minh (Smart City), Nông nghiệp thông minh (Smart Argriculture),...

3. Mục tiêu đào tạo:

3.1 Mục tiêu của chương trình đào tạo

- Thể hiện được ý thức tuân thủ văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm phục vụ cộng đồng.

- Thể hiện được khả năng tự chủ và chịu trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn.

- Có năng lực nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển hệ thống nhúng và hệthống IoT (Internet of Things).

- Trở thành giám đốc kỹ thuật (CTO – Chief Technology Officer) trong các doanh nghiệp sản xuất phần cứng và phần mềm nhúng trong và ngoài nước.

3.2 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

- Sinh viên ngành Kỹ thuật máy tính khi tốt nghiệp có các năng lực sau:

STT

Nhóm

Mô tả PLOs

1.  

Văn hóa trách nhiệm và đạo hiếu

PLO1: Thể hiện văn hóa ứng xử, văn hóa trách nhiệm, văn hóa đạo hiếu; có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

PI 1.1. Thực hiện Văn hóa ứng xử của Trường ĐH Đông Á
PI 1.2. Thực hiện Văn hóa trách nhiệm của Trường ĐH Đông Á
PI 1.3. Thực hiện Văn hóa đạo hiếu của Trường ĐH Đông Á
PI 1.4. Có khả năng tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

2.  

Năng lực giao tiếp, truyền thông thích ứng công nghệ & ngoại ngữ

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.

PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện
PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như email, báo cáo, các văn bản hành chính thông dụng.
PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng truyền thông dưới các hình thức (viết bài, chụp ảnh, làm video, banner, poster, tổ chức sự kiện để truyền thông).
PI 2.4. Có khả năng thực hiện truyền thông trên các công cụ digital marketing và mạng xã hội
PI 2.5. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả
PI 2.6. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
PI 2.7. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn           

3.  

Giải quyết vấn đề

PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề
PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề (đặt vấn đề)
PI 3.2. Thiết kế được ý tưởng giải quyết vấn đề
PI 3.3. Triển khai thực hiện ý tưởng để giải quyết được vấn đề
PI 3.4. Trình bày được các phương pháp nghiên cứu khoa học
PI 3.5. Viết được bài báo khoa học

4.  

Khởi nghiệp

PLO 4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp
PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề)
PI 4.2. Giải thích được các nguyên tắc lập hồ sơ đấu thầu.
PI 4.3. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp
PI 4.4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp

5

Chính trị

PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về KHXH, LLCT và PL trong thực tiễn.
PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, và lý luận chính trị trong thực tiễn
PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn

6

Kiến thức chung về ngành KTMT

PLO6: Vận dụng được kiến thức toán học và kỹ thuật lập trình để giải quyết các bài toán thực tế
PI6.1: Vận dụng được kiến thức toán học để giải quyết các bài toán về CNTT như: thiết kế thuật toán, tính được độ phức tạp thuật toán, tìm đường đi ngắn nhất và luồng cực đại.
PI6.2: Vận dụng kỹ thuật lập trình theo hướng chức năng và hướng đối tượng để giải quyết các bài toán thực tế.

7

Phát triển hệ thống nhúng

PLO 7: Phát triển được hệ thống nhúng.
PI 7.1. Thiết kế được hệ thống nhúng.
PI 7.2. Phát triển được hệ thống nhúng.

8

Triển khai hệ thống IoT Platform và ứng dụng điều khiển IoT

PLO8: Triển khai hệ thống IoT Platform và phát triển ứng dụng IoT.
PI8.1 Triển khai và vận hành được hệ thống IoT Platform.
PI8.2. Phát triển được ứng dụng IoT

9

Sản phẩm Công nghệ phần mềm

PLO9: Phát triển được sản phẩm công nghệ phần mềm
PI9.1: Phát triển được sản phẩm phần mềm trên nền tảng web
PI9.2: Phát triển được sản phẩm phần mềm trên thiết bị di động
PI9.3: Phát triển sản phẩm phần mềm tích hợp công nghệ AI

10

Đánh giá các giải pháp KTMT

PLO10: Đánh giá được các giải pháp ứng dụng công nghệ kỹ thuật máy tính trong ngữ cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội
PI10.1: Đề xuất và triển khai được giải pháp ứng dụng công nghệ kỹ thuật máy tính mới
PI10.2: Đánh giá được các giải pháp ứng dụng công nghệ kỹ thuật máy tính mới

*Ghi chú: Điểm mức độ yêu cầu theo thang năng lực: Bloom - Kiến thức (1-6); Dave - Kỹ năng (1-5); Krathwohl - Đạo đức và trách nhiệm (1-5).

3.3 Quá trình đào tạo

CTĐT Ngành KTMT được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 153 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo (cụ thể là Quyết định 17/VBHN-BGDĐT). CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính (bắt đầu từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 6). Theo lộ trình được thiết kế, sinh viên được học đan xen các học phần thuộc khối kiến thức đại cương (gồm 26 tín chỉ); các học phần thuộc khối kiến thức khối ngành và cơ sở ngành (gồm 45 tín chỉ), được bố trí học trước ở năm 1 và năm 2, có số ít học phần được bố trí ở năm 3. Kiến thức chuyên ngành KTMT (gồm 62 tín chỉ) được bố trí ở năm 3, có số ít học phần được bố trí năm 4. Nghiệp vụ chuyên môn (NVCM) định hướng nghiên cứu tự chọn (gồm 6 tín chỉ, Lập trình mã nguồn mở ứng dụng IoT và Lập trình di động ứng dụng IoT). Thực tập nghề nghiệp (gồm 4 tín chỉ). Thực tập tốt nghiệp (gồm 5 tín chỉ) và Đồ án tốt nghiệp (gồm 5 tín chỉ).

 

 

NĂM HỌC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT MÁY TÍNH

Năm 1

Giáo dục đại cương

Lý luận chính trị

Kỹ năng phương pháp học Đại học

Ngoại ngữ

Kiến thức cơ sở khối ngành

Kiến thức cơ sở ngành

Năng lực đầu ra:

Các môn học đại cương: giúp SV có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa, kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để phục vụ cho doanh nghiệp và phụng sự xã hội, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.

Các môn cơ sở khối ngành và cơ sở ngành: mang đến khả năng vận dụng các kiến thức cơ sở về công nghệ thông tin, kỹ thuật điện tử.

Hội thảo Ứng dụng Vi điều khiển trong thiết bị điện tử dân dụng

Hoạt động kiến tập : Tham quan và giao lưu tại công ty FPT-Software Đà Nẵng, trao đổi về định hướng nghề nghiệp, cơ hội việc làm....

Năm 2

Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học

Năng lực đầu ra:

SV có khả năng tham gia các dự án khởi nghiệp và nghiên cứu khoa học.

Kiến thức cơ sở khối ngành

Kiến thức cơ sở ngành

Module Thiết kế hệ thống nhúng

Đồ án :

+ Dự án về Enviroment Monitoring: Thiết kế được Hệ thống nhúng theo dõi các thông số môi trường (sông ngoài, rừng, không khí, …) để đưa ra các cảnh báo phù hợp (sử dụng được các cảm biến đo chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, bụi mịn, lượng mưa, …).

+ Dự án về SmartHome: Thiết kế được Hệ thống nhúng điều khiển thiết bị điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống an ninh và an toàn trong tòa nhà (sử dụng được các cảm biến đo chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, bụi mịn, lượng mưa, …).

+ Dự án về SmartCity: Thiết kế được Hệ thống nhúng giám sát và điều khiển hệ thống công cộng (đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông, cảnh báo lưu lượng xe, trạm sạc và bãi đỗ xe công cộng, …).

+ Dự án về SmartAgriculture: Thiết kế được Hệ thống nhúng giám sát và điều khiển trong nông nghiệp (hệ thống tưới tiêu, theo dõi môi trường cây trồng/vật nuôi, hệ thống giám sát thu hoạch và vận chuyển, …)

Năng lực đầu ra: SV có khả năng thực hiện công việc sau:

- Thiết kế được hệ thống nhúng sử dụng trong các lĩnh vực: Nhà thông minh (Smart Home), Thành phố thông minh (Smart City), Nông nghiệp thông minh (Smart Agriculture),...

Hội thảo trí tuệ nhân tạo trong sản suất thông minh

Thi giao lưu quốc tế GPBL (Global Project Base Learning):
 Sinh viên sẽ lập team với các sinh viên quốc tế ( Đến từ Nhật Bản, Đài Loan, Malaysia…) để tham gia thiết kế mạch ESP32, lập trình ứng dụng Android kết nối server và các sensor.

Năm 3

Ngoại ngữ

Năng lực đầu ra: SV đạt chuẩn năng lực Ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường.

Kiến thức cơ sở ngành

Module Phát triển hệ thống nhúng và ứng dụng IoT

Module Công nghệ phần mềm

Đồ án:

Dự án về Enviroment Monitoring: Phát triển hệ thống nhúng và ứng dụng IoT theo dõi các thông số môi trường (sông ngoài, rừng, không khí, …) để đưa ra các cảnh báo phù hợp (sử dụng được các cảm biến đo chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, bụi mịn, lượng mưa, …).

Dự án về SmartHome: Phát triển hệ thống nhúng và ứng dụng IoT điều khiển thiết bị điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống an ninh và an toàn trong tòa nhà nhằm (sử dụng được các cảm biến đo chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, bụi mịn, lượng mưa,…).

Dự án về SmartCity: Phát triển hệ thống nhúng và ứng dụng IoT giám sát và điều khiển hệ thống công cộng (đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông, cảnh báo lưu lượng xe, trạm sạc và bãi đỗ xe công cộng, …).

Dự án về SmartAgriculture: Phát triển hệ thống nhúng và ứng dụng IoT giám sát và điều khiển trong nông nghiệp (hệ thống tưới tiêu, theo dõi môi trường cây trồng/vật nuôi, hệ thống giám sát thu hoạch và vận chuyển, …)

Năng lực đầu ra: SV có khả năng thực hiện các công việc sau:

- Phát triển được hệ thống nhúng và ứng dụng IoT dùng trong các lĩnh vực: Nhà thông minh (Smart Home), Thành phố thông minh (Smart City), Nông nghiệp thông minh (Smart Agriculture),...

Thi Nghiên cứu khoa học cấp trường, và tp. Đà Nẵng

Cuộc thi chuyên môn nghề nghiệp: Xây dựng phần mềm thông minh

Năm 4 

Module Công nghệ phần mềm

Đồ án :

Dự án về Enviroment Monitoring: Phát triển phần mềm (Web) theo dõi các thông số môi trường (sông ngoài, rừng, không khí, …) để đưa ra các cảnh báo phù hợp (sử dụng được các cảm biến đo chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, bụi mịn, lượng mưa, …). Có ứng dụng GIS (hệ thống thông tin địa lý)

Dự án về SmartCity: Phát triển phần mềm (Web) giám sát và điều khiển hệ thống công cộng (đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông, cảnh báo lưu lượng xe, trạm sạc và bãi đỗ xe công cộng, …). Có ứng dụng GIS (hệ thống thông tin địa lý)

Dự án về SmartHome: Phát triển phần mềm (Web)  điều khiển thiết bị điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống an ninh và an toàn trong tòa nhà nhằm (sử dụng được các cảm biến đo chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, bụi mịn, lượng mưa, …).

Dự án về SmartAgriculture: Phát triển phần mềm (Web) giám sát và điều khiển trong nông nghiệp (hệ thống tưới tiêu, theo dõi môi trường cây trồng/vật nuôi, hệ thống giám sát thu hoạch và vận chuyển, …)

Dự án về SmartHealth: Phát triển phần mềm (Web) giám sát để hỗ trợ các dịch vụ y tế (hệ thống thời gian thực theo dõi chỉ số sức khỏe, hệ thống thời gian thực theo dõi tọa độ và xu hướng vận động nguy hiểm của bệnh nhân, …).

Năng lực đầu ra: SV có khả năng thực hiện các công việc sau:

- Phát triển được phần mềm trên nền tảng Web và Mobile App để theo dõi, điều khiển các hệ thống nhúng và ứng dụng IoT thuộc các lĩnh vực : Nhà thông minh (Smart Home), Thành phố thông minh (Smart City), Nông nghiệp thông minh (Smart Agriculture),...

Hội thảo:

Ứng dụng IoT trong SmartHome và SmartFactory

Cuộc thi nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp

Thực tập:

Thực tập nghề nghiệp và thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp trong và ngoài nước (Việt Nam, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc )

Đồ án tốt nghiệp

Năng lực đầu ra: SV có khả năng thực hiện các công việc sau:

- Kỹ sư phân tích, thiết kế, phát triển các hệ thống nhúng và hệ thống IoT.
- Chuyên viên nghiên cứu công nghệ tại các viện nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục

4. Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên có khả năng trở thành các chuyên gia về:

- Thiết kế và phát triển hệ thống nhúng 

- Triển khai và vận hành hệ thống IoT (Smart City, Smart Home, Smart Agriculture,...) 

- Phát triển các ứng dụng IoT trên nền tảng Web và Mobile App 

- Phát triển các sản phẩm phần mềm tích hợp IoT và trí tuệ nhân tạo 

5.Phương thức tuyển sinh

🌸 06 phương thức xét tuyển linh hoạt – Cơ hội rộng mở cho thí sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực 2025 của ĐHQG TP.HCM.
  • Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm môn năng khiếu.
  • Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, ưu tiên thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
  • Phương thức 6: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD & ĐT.

 

🌸 Nhận hồ sơ xét tuyển sớm từ ngày 06/01/2025 theo phương thức xét tuyển học bạ

** Đối với phương thức xét tuyển kết quả học bạ, Đại học Đông Á bắt đầu tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm từ 06/01/2025.

Thí sinh cần có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐH Đông Á quy định. Cụ thể, điểm xét tuyển dựa trên kết quả điểm trung bình cả năm lớp 12 phải đạt mức >= 6.0 điểm.

Riêng đối với các ngành khối Khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, trong đó:

  • Ngành Y khoa, Dược: kết quả học bạ trong cả 3 năm THPT từ điểm 8.0 trở lên kèm điều kiện học lực đạt mức Tốt (loại Giỏi) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 điểm..
  • Ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật Phục hồi Chức năng: từ 6.5 điểm trở lên kèm điều kiện học lực đạt mức Khá (loại Khá) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6.5 điểm.

** Đối với phương thức xét kết quả kỳ thi ĐGNL 2025 của ĐH Quốc gia TP. HCM, thí sinh cần tham dự kỳ thi và đạt ngưỡng điểm đầu vào do ĐH Đông Á quy định để đủ điều kiện trúng tuyển. Thời gian xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐH Quốc gia TP. HCM tổ chức sẽ được thông báo tại website https://donga.edu.vn/. Thí sinh theo dõi và đăng ký xét tuyển bằng Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của ĐH Đông Á.

** Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025, thí sinh tuân theo quy định chung của Bộ GD&ĐT về thời gian, lệ phí xét tuyển và cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 và đạt ngưỡng điểm đầu vào do ĐH Đông Á quy định để đủ điều kiện trúng tuyển.

 

🌸 Hơn 40 ngành học đa dạng – Lựa chọn phong phú năm 2025

Năm 2025, Đại học Đông Á tuyển sinh 41 ngành đào tạo đại học chính quy tại Đà Nẵng và 16 ngành tại Phân hiệu Đắk Lắk. Cụ thể:

NGÀNH, MÃ NGÀNH XÉT TUYỂN

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Ngành đào tạo tại PH Đắk Lắk

Tổ hợp xét tuyển

theo điểm thi TN THPT

KHỐI NGÀNH NGÔN NGỮ

1

Ngôn ngữ Anh

7220201

7220201DL

A01, D01, D10, D14

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D10: Toán, Địa, Anh

D14: Văn, Sử, Anh

2

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

7220204DL

A01, D01, D04, D14

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D04: Văn, Toán, Tiếng Trung

D14: Văn, Sử, Anh

3

Ngôn ngữ Nhật

7220209

 

 

 

 

A01, D01, D06, D14

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật

D14: Văn, Sử, Anh

4

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

 

A01, D01, D02, D14

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D02: Văn, Toán, Tiếng Hàn

D14: Văn, Sử, Anh

KHỐI NGÀNH KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

5

Quản trị kinh doanh

7340101

7340101DL

A00, A01, D01, A07

A01: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

A07: Toán, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

 

6

Thương mại điện tử

7340122

 

7

Kế toán

7340301

7340301DL

8

Tài chính - Ngân hàng

7340201

 

9

Marketing

7340115

7340115DL

10

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

7510605DL

11

Kinh doanh quốc tế

7340120

 

A07, D01, C00

(Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế & Pháp Luật)

A07: Toán, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế, Pháp luật

12

Truyền thông đa phương tiện

7320104

7320104DL

A00, A01, D01, D14

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D14: Văn, Sử, Anh

13

Thiết kế thời trang

7210404

 

D01, H02, V01, H01

D01: Văn, Toán, Anh

H01: Vẽ, Toán, Văn

H02: Vẽ, Văn, Anh

V01: Vẽ , Toán, Lý

14

Quan hệ quốc tế

7310206

 

 

D01, C00, A07

(Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế & Pháp luật)

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế, Pháp luật

A07: Toán, Sử, Địa lí

15

Quản trị nhân lực

7340404

 

A00, A07, C00, D01

A00: Toán, Lý, Hóa

A07: Toán, Sử, Địa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

16

Quản trị văn phòng

7340406

 

KHỐI NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH – KHÁCH SẠN – NHÀ HÀNG

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

7810103DL

C00, C03, D01, D15

C00: Văn, Sử, Địa

A00: Toán, Lý, Hóa

D01: Văn, Toán, Anh

D15: Văn, Địa, Anh

18

Quản trị khách sạn

7810201

7810201DL

19

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

 

KHỐI NGÀNH LUẬT

20

Luật

7380101

 

A01, C00, D01, C03

A01: Toán, Lý Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

C03: Toán, Văn Sử

21

Luật kinh tế

7380107

7380107DL

KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

22

Công nghệ thông tin

7480201

7480201DL

A00, A01, D01

(Tổ hợp Văn, Toán, Tin)

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

Tổ hợp Văn, Toán, Tin

D01, A01, H01

(Tổ hợp Văn, Toán, Tin)

D01: Văn, Toán, Anh

A01: Toán, Lý, Anh

H01: Vẽ, Toán, Văn

Tổ hợp Văn, Toán, Tin

23

Kỹ thuật máy tính

7480106

 

A00, A01, D01

(Tổ hợp Văn, Toán,  Tin)

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

Tổ hợp Văn, Toán, Tin

24

Trí tuệ nhân tạo

7480207

 

25

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

7510205DL

A00, A01, D01, C01

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

C01: Văn, Toán, Lý

26

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

7510301DL

27

CNKT điều khiển và tự động hoá

7510303

 

28

Công nghệ kỹ thuật

xây dựng

7510103

 

29

Công nghệ thực phẩm

7540101

7540101DL

A00, B00, D01, B03

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

D01: Văn, Toán, Anh

B03: Toán, Sinh, Văn

30

Nông nghiệp

7620101

7620101DL

31

Thú y

7640101

 

KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE

32

Y khoa

7720101

 

A00, B03, B00, D08

A00: Toán, Lý, Hóa

B03: Toán, Sinh, Văn

B00: Toán, Hóa, Sinh

D08: Toán, Sinh, Anh

33

Dược học

7720201

 

A00, B00, B03, D01

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

B03: Toán, Sinh, Văn

D01: Văn, Toán, Anh

34

Kỹ thuật phục hồi chức năng

7720301

 

A00, A02, B00, D08

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D08: Toán, Sinh, Anh

35

Điều dưỡng

7720301

7720301DL

36

Hộ sinh

7720302

 

37

Dinh dưỡng

7720401

 

A00, B00, D08, D07

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

D08: Toán, Sinh, Anh

D07: Toán, Hóa, Anh

KHỐI NGÀNH SƯ PHẠM

38

Tâm lý học

7310401

 

(Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế & pháp luật), D01, C00, D15

Văn, Toán, Giáo dục kinh tế, Pháp luật

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D15: Văn, Địa, Anh

39

Quản lý văn hoá

7229042

 

(Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế & pháp luật), D01, C00, R02

Văn, Toán, Giáo dục kinh tế, Pháp luật

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

R02: Văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật

40

Giáo dục Mầm non

Dự kiến tuyển sinh

 

 

41

Giáo dục Tiểu học

Dự kiến tuyển sinh

 

 

 

Đăng ký xét tuyển đơn giản và nhanh chóng:

Đăng ký xét tuyển đại học đông á 2025 

Cách đăng ký xét tuyển vào Đại học Đông Á:

► Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website: donga.edu.vn/dangky

► Bước 2: Cập nhật hồ sơ xét tuyển và tra cứu kết quả tại cổng thông tin thí sinh: xts.donga.edu.vn

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ 06/01/2025

Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua bưu điện theo địa chỉ:

Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Đông Á

  • Cơ sở chính: 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Phân hiệu tại Đắk Lắk: 40 Phạm Hùng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

🌸 Thanh xuân tôi chọn Đại học Đông Á

Để tạo dựng con đường thành công! 🌸

  • Đại học Đông Á - Đà Nẵng
    • 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
    • Điện thoại: 0236.3519.991 - 0236.3519.929
    • Website: donga.edu.vn
    • Email: phongtuyensinh@donga.edu.vn
  • Phân hiệu Đại học Đông Á tại Đắk Lắk
    • Địa chỉ: 40 Phạm Hùng, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
    • Điện thoại: 0262.351.8989
    • Website: daklak.donga.edu.vn
    • Email: tuyensinhdaklak@donga.edu.vn