NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2024 – MÃ NGÀNH: 7480201

 

GIỚI THIỆU NGÀNH

Công nghệ thông tin là gì?

Công nghệ thông tin là một lĩnh vực rộng lớn bao gồm việc sử dụng các hệ thống máy tính, phần mềm và mạng để thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền tải thông tin. Hiện nay, ngành công nghệ thông tin là một trong những ngành đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội, xuất hiện hầu hết các khía cạnh của cuộc sống hiện nay từ kinh doanh, giáo dục, y tế cho đến giải trí…

Trong khi Công nghệ thông tin là một lĩnh vực rộng lớn, chuyên ngành Công nghệ phần mềm là một nhánh chuyên sâu, tập trung vào việc phát triển và duy trì các phần mềm chất lượng cao. Đối với chuyên ngành Công nghệ phần mềm sẽ trang bị những kiến thức chuyên sâu như phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm thử và triển khai được các hệ thống phần mềm và phát triển được các phần mềm và ứng dụng có tích hợp công nghệ mới (IoT, Blockchain, AI)… Đây cũng là một trong những chuyên ngành học được ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn Chuyển đổi số hiện nay.

Các xu hướng CNTT nổi bật hiện nay:

- Trí tuệ nhân tạo (AI): là lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các hệ thống máy tính có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi trí tuệ con người, chẳng hạn như nhận diện giọng nói, học tập, lập luận và giải quyết vấn đề. AI đang được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như y tế, tài chính, và dịch vụ khách hàng, giúp tự động hóa quy trình và đưa ra các dự đoán chính xác hơn, các hệ thống AI tiên tiến có khả năng học hỏi và tự cải thiện, cung cấp các giải pháp thông minh hơn và hiệu quả hơn.

- Internet of Things (IoT): là mạng lưới các thiết bị vật lý được kết nối với internet, có khả năng thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau. Các thiết bị này bao gồm từ đồ gia dụng thông minh như tủ lạnh và đèn, đến các thiết bị công nghiệp như cảm biến và máy móc. IoT cho phép tự động hóa và tối ưu hóa quy trình trong nhiều lĩnh vực như nhà thông minh, thành phố thông minh và quản lý chuỗi cung ứng.

- Blockchain và tiền mã hóa: là một công nghệ lưu trữ và truyền tải dữ liệu phi tập trung, sử dụng các khối thông tin liên kết với nhau theo thời gian. Mỗi khối chứa một bản ghi dữ liệu và được bảo mật bằng các phương thức mã hóa. Blockchain không chỉ giới hạn trong lĩnh vực tiền mã hóa mà còn được áp dụng trong các lĩnh vực khác như chuỗi cung ứng, y tế, và quản lý tài sản. Công nghệ này mang lại tính minh bạch và bảo mật cao.

- Điện toán đám mây (Cloud computing): là mô hình cung cấp tài nguyên tính toán qua internet, bao gồm máy chủ, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, mạng và phần mềm. Thay vì phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tốn kém, các doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ từ các nhà cung cấp đám mây như Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure và Google Cloud. Điện toán đám mây giúp tiết kiệm chi phí, linh hoạt hơn trong việc mở rộng và tăng cường khả năng phục hồi.

Các chuyên môn trong ngành:

- Công nghệ phần mềm:

+ Phân tích và thiết kế phần mềm;

+ Phát triển và kiểm thử phần mềm;

+ Triển khai, vận hành và bảo dưỡng phần mềm.

- Phát triển phần mềm tích hợp công nghệ mới: 

+ Phần mềm tích hợp Trí tuệ nhân tạo (AI);

+ Phần mềm tích hợp Internet vạn vật (IoT);          

+ Phần mềm tích hợp Chuỗi khối (Blockchain).

- Triển khai và quản trị hệ thống: 

+ Điện toán đám mây (Cloud Computing);

Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể phụ trách được các vị trí công việc sau:

- Kỹ sư phân tích và thiết kế hệ thống công nghệ thông tin;

- Kỹ sư phát triển sản phẩm công nghệ thông tin;

- Chuyên viên quản trị mạng (Network Administrator);

- Chuyên viên kiểm thử phần mềm ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;

- Chuyên viên quản trị dự án công nghệ phần mềm ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;

Đối với sinh viên chọn Học máy và ứng dụng sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm học máy;

Đối với sinh viên chọn Blockchain sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm Chuỗi khối (Blockchain);

Đối với sinh viên chọn Internet of Thing  sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm Internet of Thing ;

Đối với sinh viên chọn Điện toán đám mây sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư Điện toán đám mây.

LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNChương trình được xây dựng dựa trên hợp tác của trường Đại học Đông Á với các trường Đại học tại Nhật Bản và các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước (Đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản). Theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp đảm bảo hội nhập tốt với khu vực thị trường lao động Nhật và các thị trường tiếng Anh.
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPCác module nghề nghiệp được xây dựng dựa trên các yêu cầu giải quyết công việc tại DN. Mỗi module SV thực hiện đánh giá thông qua một dự án thực tế. SV học và làm thông qua 2 kì làm việc tại DN. Đa số các module nghề nghiệp ngành CNTT đều được hợp tác với các kỹ sư bậc cao, các chuyên gia từ các doanh nghiệp CNTT đảm nhận việc giảng dạy và thực hành trên các dự án cụ thể.
  • CƠ HỘI TUYỂN DỤNGSV có cơ hội được tuyển dụng vào các doanh nghiệp CNTT mà nhà trường đã có sự hợp tác tốt: Các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và các doanh nghiệp CNTT tại Việt Nam và tại Đà Nẵng như: Fsoft, Axon Active, Sun*, Orient, Sekisho Việt Nam, Global Design IT, NexLe….
  • CƠ HỘI HỌC NÂNG CAO TẠI CÁC NƯỚC TIÊN TIẾNChương trình cập nhập thường xuyên theo các chương trình tham khảo của các nước tiên tiến và thông qua các ký kết hợp tác về xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo theo hình thức liên kết 1+3, 2+2 của Đại học Đông Á với các trường trên thế giới.
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSV đạt chuẩn năng lực đầu ra về chuyên môn nghề nghiệp và đạt chuẩn về tiếng Anh có cơ hội cao làm việc tại các DN, dự án theo các thị trường tiếng Anh. SV đạt năng lực N3, N4 tiếng Nhật có cơ hội cao được làm việc tại các DN Nhật tại Nhật hoặc tại Việt Nam. Ngoài ra, SV có thể được tuyển dụng làm việc tại các DN Việt Nam thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại ĐN-Miền Trung.

TỔNG QUAN

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin – Đại học Đông Á được thiết kế, xây dựng và triển khai nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có năng lực sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc;

Với đội ngũ giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ trở lên, có chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tiễn, cùng với cơ sở vật chất được đầu tư và nâng cấp để phục vụ hiệu quả cho công tác giảng dạy và nghiên cứu, khoa Công nghệ thông tin đặt mục tiêu trở thành một trong những cơ sở đào tạo uy tín về lĩnh vực công nghệ thông tin, với chất lượng đào tạo ngang tầm các trường đại học hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á.

Chương trình đào tạo được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên có kiến thức chuyên môn toàn diện, có kỹ năng thực hành cơ bản, có năng lực làm việc độc lập, làm việc nhóm, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo.

 

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Mục tiêu đào tạo của chương trình đào tạo

Ký hiệu

Mục tiêu chương trình đào tạo

PEO1

Thể hiện được ý thức tuân thủ văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm phục vụ cộng đồng

PEO2

Thể hiện được khả năng tự chủ và chịu trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn

PEO3

Vận dụng được các kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT

PEO4

Người tốt nghiệp có năng lực nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển sản phẩm CNTT

PEO5

Trở thành giám đốc kỹ thuật, giám đốc CNTT (CIO) trong các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước

 

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo:

STT

Nhóm Năng lực

Chuẩn đầu ra

1

Văn hóa trách nhiệm và đạo hiếu

PLO 1. Thể hiện văn hóa ứng xử, văn hóa trách nhiệm, văn hóa đạo hiếu; có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

PI 1.1. Thể hiện Văn hóa ứng xử của Trường Đại học Đông Á

PI 1.2. Thể hiện Văn hóa trách nhiệm của Trường Đại học Đông Á

PI 1.3. Thục hiện Văn hóa đạo hiếu của Trường Đại học Đông Á

PI 1.4. Có khả năng tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

2

Năng lực giao tiếp, truyền thông thích ứng công nghệ & ngoại ngữ

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.

PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện (đặc biệt là với doanh nghiệp).

PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như email, báo cáo, các văn bản hành chính thông dụng.

PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng truyền thông dưới các hình thức (viết bài, chụp ảnh, làm video, banner, poster, tổ chức sự kiện để truyền thông).

PI 2.4. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả

PI 2.5. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn           

3

Giải quyết vấn đề

PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề

PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề

PI 3.2. Thiết kế được ý tưởng giải quyết vấn đề

PI 3.3. Triển khai thực hiện ý tưởng để giải quyết được vấn đề

PI 3.4. Trình bày được các phương pháp nghiên cứu khoa học

PI 3.5. Viết được bài báo khoa học

4

Khởi nghiệp

PLO 4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp

PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề)

PI 4.2. Giải thích được các nguyên tắc lập hồ sơ đấu thầu.

PI 4.3. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp

PI 4.4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp

5

Chính trị

PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, lý luận chính trị và pháp luật trong thực tiễn.

PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn

PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn

6

Kiến thức chung về ngành CNTT

PLO6: Vận dụng được kiến thức toán học và công nghệ thông tin để giải quyết các bài toán thực tế

PI6.1: Vận dụng được kiến thức toán học để giải quyết các bài toán về CNTT như: tối ưu thuật toán, tính được độ phức tạp thuật toán, tìm đường đi ngắn nhất.

PI6.2: Vận dụng các kỹ thuật lập trình  và ngôn ngữ  lập trình để giải quyết các bài toán về CNTT

7

Phát triển sản phẩm CNTT

PLO7: Phát triển được sản phẩm công nghệ thông tin

PI7.1: Phát triển được sản phẩm phần mềm trên nền tảng web

PI7.2: Phát triển được sản phẩm phần mềm trên thiết bị di động

PI7.3: Phát triển được sản phẩm CNTT tích hợp công nghệ thông tin mới chọn 1 trong 4 lĩnh vực: Blockchain, IoT, AI, Cloud Computing.

8

Phát triển và vận hành hệ thống

PLO8: Triển khai và vận hành được sản phẩm phần mềm trên môi trường điện toán đám mây, thiết lập được quy trình tự động hóa trong sản xuất phần mềm.

PI8.1 Triển khai và vận hành được sản phẩm phần mềm trên môi trường điện toán đám mây.

PI8.2. Thiết lập được quy trình tự động hóa trong sản xuất phần mềm.

9

Đánh giá các giải pháp CNTT

PLO9: Đánh giá được các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới trong ngữ cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội

PI9.1: Đề xuất và triển khai được giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới

PI9.2: Đánh giá được các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới

 

Quá trình đào tạo

CTĐT ngành Công nghệ thông tin được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 153 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần giáo dục thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo (Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 03 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học) (1). CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4.0 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính (bắt đầu từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 6). Theo lộ trình được thiết kế, sinh viên được học đan xen các học phần thuộc khối kiến thức đại cương (gồm 26 tín chỉ) và các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (14 tín chỉ), chuyên ngành (26 tín chỉ). Chuyên ngành gồm 82 tín chỉ. Thực tập nghề nghiệp được bố trí sau mỗi module nghề nghiệp và Thực tập & đồ án tốt nghiệp được bố trí ở kỳ 8.

 

Năm

HK

Tên học phần

TC

 

 

 

 

-1

-2

-3

-4

Năm 1

HK 1

TH Kinh tế chính trị: Tuần HTĐK

1

TH Tư tưởng HCM: các KN học tập và làm việc theo tấm gương đạo đức Chủ tịch HCM

1

Toán cao cấp

3

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

Nhập môn nghề nghiệp và kiến tập

1

Tin học văn phòng nâng cao

1

Kỹ thuật lập trình

3

Cơ sở dữ liệu

3

Nguyên lý thiết kế đồ họa

3

Đồ họa ứng dụng

3

GDTC 1

1

Tiếng Anh 1

10

HK 2

TH Lịch sử Đảng cộng sản VN
 (VH trách nhiệm, CĐ)

1

Thực hành HP Triết học Mac – Lênin
(Văn hóa tổ chức)

1

KN giao tiếp và thuyết trình

2

KN viết truyền thông

2

Pháp luật đại cương

2

Lập trình giao diện web

3

Lập trình hướng đối tượng

3

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3

GDTC 2

1

Tiếng Anh 2

10

HK hè 2

GDQP

8

Năm 2

HK 3

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

3

Đồ án Phân tích và thiết kế hướng đối tượng
ĐA2

1

Lập trình JavaScript

3

Lập trình Python 1

3

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

Kiểm thử phần mềm

3

Mạng máy tính

3

GDTC 3

1

Tiếng Anh 2

12

HK 4

Phát triển bền vững (tự chọn 1 trong 3 HP)

2

Hội nhập toàn cầu (Tự chọn 1 trong 4 HP)

3

Toán rời rạc

3

Lập trình React

3

Lập trình Python 2

3

Quản trị mạng

3

Quản lý dự án phần mềm

3

Lập trình mã nguồn mở 1

3

Tiếng anh chuyên ngành

3

Tiếng anh viết luận

3

Năm 3

HK5

Phương pháp NCKH

3

Xác xuất thống kê

3

Lập trình mã nguồn mở 2

3

Lập trình web Java 1

3

Trí tuệ nhân tạo

3

Học máy

3

Công nghệ IoT

3

Lập trình nhúng

3

Công nghệ tài chính (Fintech)

3

Lập trình ứng dụng phân tán 1

3

HK6

CNXH KH +TH

2

Tư tưởng HCM

1

 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

1

Kỹ năng tìm việc

1

QLDA&KN

5

Thị giác máy tính

3

Lập trình web Java 2

3

Lập trình ứng dụng IoT

3

Lập trình ứng dụng phân tán 2

3

Thực tập nghề nghiệp

4

Năm 4

HK7

Triết học Mac-Lênin

2

Kinh tế chính trị  Mac-Lênin

1

Lập trình di động

3

Đồ án công nghệ phần mềm
ĐA6

1

Học sâu

3

Đồ án học máy và ứng dụng

1

Trí tuệ nhân tạo trong IoT

3

Đồ án IoT

3

Lập trình ứng dụng BlockChain

3

Đồ án BlockChain

3

HK8

Thực tập tốt nghiệp

5

Kết luận tốt nghiệp

5

 
 

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

🌸 06 phương thức xét tuyển linh hoạt – Cơ hội rộng mở cho thí sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực 2025 của ĐHQG TP.HCM.
  • Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm môn năng khiếu.
  • Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, ưu tiên thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
  • Phương thức 6: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD & ĐT.

 

🌸 Nhận hồ sơ xét tuyển sớm từ ngày 06/01/2025 theo phương thức xét tuyển học bạ

** Đối với phương thức xét tuyển kết quả học bạ, Đại học Đông Á bắt đầu tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm từ 06/01/2025.

Thí sinh cần có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐH Đông Á quy định. Cụ thể, điểm xét tuyển dựa trên kết quả điểm trung bình cả năm lớp 12 phải đạt mức >= 6.0 điểm.

Riêng đối với các ngành khối Khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, trong đó:

  • Ngành Y khoa, Dược: kết quả học bạ trong cả 3 năm THPT từ điểm 8.0 trở lên kèm điều kiện học lực đạt mức Tốt (loại Giỏi) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 điểm..
  • Ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật Phục hồi Chức năng: từ 6.5 điểm trở lên kèm điều kiện học lực đạt mức Khá (loại Khá) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6.5 điểm.

** Đối với phương thức xét kết quả kỳ thi ĐGNL 2025 của ĐH Quốc gia TP. HCM, thí sinh cần tham dự kỳ thi và đạt ngưỡng điểm đầu vào do ĐH Đông Á quy định để đủ điều kiện trúng tuyển. Thời gian xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐH Quốc gia TP. HCM tổ chức sẽ được thông báo tại website https://donga.edu.vn/. Thí sinh theo dõi và đăng ký xét tuyển bằng Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của ĐH Đông Á.

** Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025, thí sinh tuân theo quy định chung của Bộ GD&ĐT về thời gian, lệ phí xét tuyển và cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 và đạt ngưỡng điểm đầu vào do ĐH Đông Á quy định để đủ điều kiện trúng tuyển.

 

🌸 Hơn 40 ngành học đa dạng – Lựa chọn phong phú năm 2025

Năm 2025, Đại học Đông Á tuyển sinh 41 ngành đào tạo đại học chính quy tại Đà Nẵng và 16 ngành tại Phân hiệu Đắk Lắk. Cụ thể:

NGÀNH, MÃ NGÀNH XÉT TUYỂN

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Ngành đào tạo tại PH Đắk Lắk

Tổ hợp xét tuyển

theo điểm thi TN THPT

KHỐI NGÀNH NGÔN NGỮ

1

Ngôn ngữ Anh

7220201

7220201DL

A01, D01, D10, D14

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D10: Toán, Địa, Anh

D14: Văn, Sử, Anh

2

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

7220204DL

A01, D01, D04, D14

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D04: Văn, Toán, Tiếng Trung

D14: Văn, Sử, Anh

3

Ngôn ngữ Nhật

7220209

 

 

 

 

A01, D01, D06, D14

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật

D14: Văn, Sử, Anh

4

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

 

A01, D01, D02, D14

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D02: Văn, Toán, Tiếng Hàn

D14: Văn, Sử, Anh

KHỐI NGÀNH KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

5

Quản trị kinh doanh

7340101

7340101DL

A00, A01, D01, A07

A01: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

A07: Toán, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

 

6

Thương mại điện tử

7340122

 

7

Kế toán

7340301

7340301DL

8

Tài chính - Ngân hàng

7340201

 

9

Marketing

7340115

7340115DL

10

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

7510605DL

11

Kinh doanh quốc tế

7340120

 

A07, D01, C00

(Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế & Pháp Luật)

A07: Toán, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế, Pháp luật

12

Truyền thông đa phương tiện

7320104

7320104DL

A00, A01, D01, D14

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

D14: Văn, Sử, Anh

13

Thiết kế thời trang

7210404

 

D01, H02, V01, H01

D01: Văn, Toán, Anh

H01: Vẽ, Toán, Văn

H02: Vẽ, Văn, Anh

V01: Vẽ , Toán, Lý

14

Quan hệ quốc tế

7310206

 

 

D01, C00, A07

(Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế & Pháp luật)

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế, Pháp luật

A07: Toán, Sử, Địa lí

15

Quản trị nhân lực

7340404

 

A00, A07, C00, D01

A00: Toán, Lý, Hóa

A07: Toán, Sử, Địa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

16

Quản trị văn phòng

7340406

 

KHỐI NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH – KHÁCH SẠN – NHÀ HÀNG

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

7810103DL

C00, C03, D01, D15

C00: Văn, Sử, Địa

A00: Toán, Lý, Hóa

D01: Văn, Toán, Anh

D15: Văn, Địa, Anh

18

Quản trị khách sạn

7810201

7810201DL

19

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

 

KHỐI NGÀNH LUẬT

20

Luật

7380101

 

A01, C00, D01, C03

A01: Toán, Lý Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Văn, Toán, Anh

C03: Toán, Văn Sử

21

Luật kinh tế

7380107

7380107DL

KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

22

Công nghệ thông tin

7480201

7480201DL

A00, A01, D01

(Tổ hợp Văn, Toán, Tin)

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

Tổ hợp Văn, Toán, Tin

D01, A01, H01

(Tổ hợp Văn, Toán, Tin)

D01: Văn, Toán, Anh

A01: Toán, Lý, Anh

H01: Vẽ, Toán, Văn

Tổ hợp Văn, Toán, Tin

23

Kỹ thuật máy tính

7480106

 

A00, A01, D01

(Tổ hợp Văn, Toán,  Tin)

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

Tổ hợp Văn, Toán, Tin

24

Trí tuệ nhân tạo

7480207

 

25

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

7510205DL

A00, A01, D01, C01

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Văn, Toán, Anh

C01: Văn, Toán, Lý

26

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

7510301DL

27

CNKT điều khiển và tự động hoá

7510303

 

28

Công nghệ kỹ thuật

xây dựng

7510103

 

29

Công nghệ thực phẩm

7540101

7540101DL

A00, B00, D01, B03

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

D01: Văn, Toán, Anh

B03: Toán, Sinh, Văn

30

Nông nghiệp

7620101

7620101DL

31

Thú y

7640101

 

KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE

32

Y khoa

7720101

 

A00, B03, B00, D08

A00: Toán, Lý, Hóa

B03: Toán, Sinh, Văn

B00: Toán, Hóa, Sinh

D08: Toán, Sinh, Anh

33

Dược học

7720201

 

A00, B00, B03, D01

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

B03: Toán, Sinh, Văn

D01: Văn, Toán, Anh

34

Kỹ thuật phục hồi chức năng

7720301

 

A00, A02, B00, D08

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D08: Toán, Sinh, Anh

35

Điều dưỡng

7720301

7720301DL

36

Hộ sinh

7720302

 

37

Dinh dưỡng

7720401

 

A00, B00, D08, D07

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

D08: Toán, Sinh, Anh

D07: Toán, Hóa, Anh

KHỐI NGÀNH SƯ PHẠM

38

Tâm lý học

7310401

 

(Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế & pháp luật), D01, C00, D15

Văn, Toán, Giáo dục kinh tế, Pháp luật

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D15: Văn, Địa, Anh

39

Quản lý văn hoá

7229042

 

(Tổ hợp Văn, Toán, Giáo dục kinh tế & pháp luật), D01, C00, R02

Văn, Toán, Giáo dục kinh tế, Pháp luật

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

R02: Văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật

40

Giáo dục Mầm non

Dự kiến tuyển sinh

 

 

41

Giáo dục Tiểu học

Dự kiến tuyển sinh

 

 

 

Đăng ký xét tuyển đơn giản và nhanh chóng:

Đăng ký xét tuyển đại học đông á 2025 

Cách đăng ký xét tuyển vào Đại học Đông Á:

► Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website: donga.edu.vn/dangky

► Bước 2: Cập nhật hồ sơ xét tuyển và tra cứu kết quả tại cổng thông tin thí sinh: xts.donga.edu.vn

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ 06/01/2025

Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua bưu điện theo địa chỉ:

Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Đông Á

  • Cơ sở chính: 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Phân hiệu tại Đắk Lắk: 40 Phạm Hùng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

🌸 Thanh xuân tôi chọn Đại học Đông Á

Để tạo dựng con đường thành công! 🌸

  • Đại học Đông Á - Đà Nẵng
    • 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
    • Điện thoại: 0236.3519.991 - 0236.3519.929
    • Website: donga.edu.vn
    • Email: phongtuyensinh@donga.edu.vn
  • Phân hiệu Đại học Đông Á tại Đắk Lắk
    • Địa chỉ: 40 Phạm Hùng, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
    • Điện thoại: 0262.351.8989
    • Website: daklak.donga.edu.vn
    • Email: tuyensinhdaklak@donga.edu.vn