NGÀNH KỸ THUẬT MÁY TÍNH – Mã ngành: 7480106

GIỚI THIỆU NGÀNH

Là ngành kết hợp giữa kỹ thuật điện tử và khoa học máy tính nhằm đào tạo chuyên sâu về các lĩnh vực: Mạng máy tính và điện toán đám mây; Internet vạn vật (IoT); hệ thống điều khiển thông minh và các thiết bị/hệ thống an toàn như: hệ thống bảo mật dữ liệu, camera an ninh, các hệ thống cửa từ và thang máy. Ngoài ra, SV còn có khả năng phát triển mới và triển khai các ứng dụng dựa vào nền tảng web và di động để thực hiện vận hành, giám sát và triển khai các hệ thống thông minh và an toàn tại các doanh nghiệp.

Các chuyên môn trong ngành:

- Mạch điện tử và ứng dụng: Thành thạo thiết kế, xây dựng và triển khai phần cứng cho hệ thống để đáp ứng yêu cầu và lập trình ứng dụng trên hệ thống đó.

- Mạng và Cloud: Thành thạo thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống thông tin quản lý trên nền tảng Cloud.

- Trí tuệ nhân tạo trong IoT: Thành thạo trong việc thu thập, phân tích và xây dựng các ứng dụng AI để xử lý dữ liệu từ các hệ thống IoT nhằm phục vụ nhu cầu người dùng và phát triển các hệ thống thông minh như: Nông nghiệp thông minh, đô thị thông minh, nhà thông minh.

Cơ hội nghề nghiệp

Kỹ sư phân tích, thiết kế, phát triển các hệ thống số, hệ thống nhúng; các hệ thống điều khiển thông minh và hệ thống ứng dụng IoT. Chuyên viên lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống cơ điện tử, hệ thống IoT, các hệ thống mạng máy tính và hệ thống thông tin trên Cloud. Chuyên viên nghiên cứu công nghệ tại các viện nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục.

   

1. Lý do bạn nên học Kỹ thuật máy tính tại Đại học Đông Á:

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNChương trình được xây dựng dựa trên hợp tác của trường Đại học Đông Á với các trường Đại học tại Nhật Bản và các doanh nghiệp trong và ngoài nước (Đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản). Theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp đảm bảo hội nhập tốt với khu vực thị trường lao động Nhật và các thị trường tiếng Anh.
ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPCác module nghề nghiệp được xây dựng dựa trên các yêu cầu giải quyết công việc tại DN. Mỗi module SV thực hiện đánh giá thông qua một dự án thực tế. SV học và làm thông qua 2 kì làm việc tại DN. Đa số các module nghề nghiệp ngành KTMT đều được hợp tác với các kỹ sư bậc cao, các chuyên gia từ các doanh nghiệp KTMT đảm nhận việc giảng dạy và thực hành trên các dự án cụ thể.
CƠ HỘI TUYỂN DỤNGSV có cơ hội được tuyển dụng vào các doanh nghiệp mà nhà trường đã có sự hợp tác tốt: Các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và các doanh nghiệp CNTT tại Việt Nam và tại Đà Nẵng như: Fsoft, Axon Active, Sun*, Orient, Sekisho Việt Nam, Global Design IT, NexLe….
CƠ HỘI HỌC NÂNG CAO TẠI CÁC NƯỚC TIÊN TIẾNChương trình cập nhập thường xuyên theo các chương trình tham khảo của các nước tiên tiến và thông qua các ký kết hợp tác về xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo theo hình thức liên kết 1+3, 2+2 của Đại học Đông Á với các trường trên thế giới.
CƠ HỘI VIỆC LÀMSV đạt chuẩn năng lực đầu ra về chuyên môn nghề nghiệp và đạt chuẩn về tiếng Anh có cơ hội cao làm việc tại các DN, dự án theo các thị trường tiếng Anh. SV đạt năng lực N3, N4 tiếng Nhật có cơ hội cao được làm việc tại các DN Nhật tại Nhật hoặc tại Việt Nam. Ngoài ra, SV có thể được tuyển dụng làm việc tại các DN Việt Nam thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại ĐN-Miền Trung.

2. Tổng quan:

Ngành Kỹ thuật máy tính là một ngành khá đặc biệt bởi nó là sự kết hợp hoàn hảo giữa điện tử và công nghệ thông tin, từ đó dẫn đến đây là ngành có sự tích hợp công  nghệ nhiều nhất, giữa các thiết bị điều khiển thông minh, hạ tầng về mạng máy tính và điện toán đám mây cùng với hệ thống điều khiển các ứng dụng thông qua các thiết bị thông minh.

Kỹ thuật máy tính là ngành nghiên cứu các nguyên lý, phương pháp để thiết kế và phát triển các hệ thống phần cứng và những phần mềm phục vụ cho hoạt động của các thiết bị phần cứng đó. Kỹ thuật máy tính được nói đến trong nhiều khía cạnh của máy tính, từ thiết kế các mạch điện tử đơn giản đến thiết kế vi xử lý, máy tính cá nhân và kể cả các siêu máy tính. Đặc biệt trong việc thiết kế các hệ thống nhúng dùng trong hầu hết các thiết bị điện - điện tử như điện thoại di động, xe hơi, các bộ điều khiển trong các máy móc, các robot công nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo:

3.1 Mục tiêu của chương trình đào tạo

- Người tốt nghiệp có năng lực nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển hệ thống phần cứng.

- Người tốt nghiệp có năng lực nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển sản phẩm phần mềm.

- Người tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới để giải quyết các vấn đề thực tiễn của xã hội và đổi mới sáng tạo.

- Người tốt nghiệp có khả năng học tập suốt đời, có trách nhiệm và phụng sự xã hội.

3.2 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

- Sinh viên ngành Kỹ thuật máy tính khi tốt nghiệp có các năng lực sau:

STT

Năng lực (nhóm năng lực)

Mô tả PLOs

Phân loại CĐR (x)

Lĩnh vực học tập 

Mức độ nhận thức 

CMNN

Chung

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Phát triển hệ thống phần cứng

PLO1: Phân tích (Analyzes), thiết kế (Designs) hệ thống phần cứng và phát triển (Develops) các ứng dụng trên hệ thống đó.

X

 

Nhận thức

(Cognitive)

6

2

 

 

Phát triển sản phẩm phần mềm

PLO2: Phân tích (Analyzes), thiết kế (Designs), phát triển (Develops) và vận hành các hệ thống phần mềm trên các nển tảng khác nhau

X

 

Nhận thức

(Cognitive)

6

3

Quản lý dự án công nghệ kỹ thuật máy tính

PLO3: Lập kế hoạch (Plan) quản lý dự án công nghệ kỹ thuật máy tính

X

 

Nhận thức

(Cognitive)

6

4

 

 

 

Có năng lực học tập suốt đời để thích ứng hội nhập và có tinh thần tiên phong đổi mới

PLO4: Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để mở rộng và nâng cao kiến thức và học tập suốt đời

 

X

Nhận thức

(Cognitive)

5

PLO5: Phát triển (Develops) sản phẩm trên nền tảng công nghệ mới

X

 

Nhận thức

(Cognitive)

6

PLO6: Sử dụng ngoại ngữ (uses) trong giao tiếp và trong công việc, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

 

X

Kỹ năng

(Psychomotor)

6

(Adaptation)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sống có lý tưởng và có tinh thần trách nhiệm với cộng đồng

PLO7: Tuân thủ (Performs) văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp

 

X

Thái độ

(Affective)

5

PLO8: Áp dụng (Apply) một cách có hệ thống các kiến thức về chính trị, pháp luật và khoa học xã hội để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn học tập, nghiên cứu trong lĩnh vực nghề nghiệp và đóng góp vào sự phát triển bền vững của cộng đồng xã hội

 

X

Nhận thức

(Cognitive)

3

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hợp tác và giải quyết vấn đề

PLO9: Thể hiện (Demonstrate) khả năng  tư duy liên ngành và xuyên ngành trong việc giải quyết các vấn đề công nghệ kỹ thuật máy tính

X

 

Nhận thức

(Cognitive)

3

PLO10: Thể hiện (Displays) khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm

 

X

Kỹ năng

(Psychomotor)

5

PLO11: Thể hiện (Displays) khả năng giao tiếp trong môi trường đa văn hoá và khả năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác

 

X

Kỹ năng

(Psychomotor)

5

(Complex Overt Response )

PLO12: Thể hiện (Demonstrate) tư duy và tinh thần khởi nghiệp

 

X

Nhận thức

(Cognitive)

3

*Ghi chú: Điểm mức độ yêu cầu theo thang năng lực: Bloom - Kiến thức (1-6); Dave - Kỹ năng (1-5); Krathwohl - Đạo đức và trách nhiệm (1-5).

3.3 Quá trình đào tạo

CTĐT Ngành KTMT được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 154 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo (cụ thể là Quyết định 17/VBHN-BGDĐT). CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4,5 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính (bắt đầu từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 6). Theo lộ trình được thiết kế, sinh viên được học đan xen các học phần thuộc khối kiến thức đại cương (gồm 24 tín chỉ); các học phần thuộc khối kiến thức khối ngành và cơ sở ngành (gồm 44 tín chỉ), được bố trí học trước ở năm 1 và năm 2, có số ít học phần được bố trí ở năm 3. Kiến thức chuyên ngành KTMT (gồm 72 tín chỉ) được bố trí ở năm 3, có số ít học phần được bố trí năm 4. Nghiệp vụ chuyên môn (NVCM) định hướng nghiên cứu tự chọn (gồm 9 tín chỉ, chọn một trong hai: hoặc xây dựng sản phẩm tích hợp công nghệ Internet vạn vật, hoặc xây dựng sản phẩm tích hợp trí tuệ nhân tạo) được bố trí ở học kỳ 7 và học kỳ 8. Thực tập nghề nghiệp (gồm 4 tín chỉ) được bố trí ở kỳ 8. Thực tập tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp (gồm 10 tín chỉ) được bố trí ở học kỳ 9.

 

 

NĂM HỌC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT MÁY TÍNH

Năm 1

Giáo dục đại cương

Lý luận chính trị

Kỹ năng phương pháp học Đại học

Tin học

Ngoại ngữ

Kiến thức cơ sở khối ngành

Kiến thức cơ sở ngành

Năng lực đầu ra:

 

Các môn học đại cương: giúp SV có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa, kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để phục vụ cho doanh nghiệp và phụng sự xã hội, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.

Các môn cơ sở khối ngành và cơ sở ngành: mang đến khả năng vận dụng các kiến thức cơ sở về công nghệ thông tin, kỹ thuật điện tử.

Hội thảo Ứng dụng Vi điều khiển trong thiết bị điện tử dân dụng

Hoạt động kiến tập : Tham quan và giao lưu tại công ty FPT-Software Đà Nẵng, trao đổi về định hướng nghề nghiệp, cơ hội việc làm....

Năm 2

Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học

Năng lực đầu ra:

SV có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân.

SV có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học.

Kiến thức cơ sở ngành

Module mạch điện tử

Module lập trình web

 

Đồ án :

+ Website bán hàng theo mô hình thương mại điện tử C2C.

+ Web/App mạng xã hội theo lĩnh vực ngành, nghề (du lịch, hẹn hò, giải trí, game)

+ Website theo dõi biến động theo lĩnh vực thị trường (chứng khoán, tài chính, ...)

+ Thiết kế mạch điều khiển Logic, mạch điều khiển LED theo yêu cầu thực tế

Năng lực đầu ra: SV có khả năng thực hiện các công việc sau:

- Sử dụng thư viện JavaScript, React JS để lập trình giao diện website theo yêu cầu của doanh nghiệp

- Sử dụng thư viện Node JS để xây dựng BackEnd đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp

- Thiết kế, mô phỏng, thực hiện được mạch xung, mạch số, mạch tổ hợp và mạch tuần tự

Hội thảo trí tuệ nhân tạo trong sản suất thông minh

Thi giao lưu quốc tế GPBL (Global Project Base Learning):
 Sinh viên sẽ lập team với các sinh viên quốc tế ( Đến từ Nhật Bản, Đài Loan, Malaysia…) để tham gia thiết kế mạch ESP32, lập trình ứng dụng Android kết nối server và các sensor.

Năm 3

Ngoại ngữ

Năng lực đầu ra: SV đạt chuẩn NL Ngoại ngữ TOEIC 500.

Kiến thức ngành CNTT

Module mạch điện tử

Module lập trình web

Module lập trình di động

Kiến thức chuyên ngành

Module Mạng và Cloud

Đồ án:

Website/ App di động cho lĩnh vực nội dung số (tài liệu, video, hình ảnh, thư viện số)

Website/ App di động liên quan đến chỉ dẫn địa lý và bản đồ phục vụ cho lĩnh vực khác nhau (du lịch, địa chính, đất đai, nguồn tài nguyên, giao thông, dịch vụ công cộng, ...)

Mạch điều khiển Robot dò đường / tự hành / điều khiển từ xa

Mạch đọc mã vạch/ mã QR/ thẻ RFID / vân tay phục vụ cho các ứng dụng phân loại sản phẩm, bật tắt thiết bị, mở khóa, chấm công

Mạch điều khiển và giám sát thiết bị từ xa sử dụng Bluetooth / RF/ SIM/ Web

Xây dựng và triển khai dịch vụ, hệ thống thông tin quản lý trên nền tảng Cloud

Hội thảo về BlockChain quản lý chuỗi cung ứng

Năng lực đầu ra: SV có khả năng thực hiện các công việc sau:

- Thành thạo phân tích, thiết kế và xây dựng, bảo trì hệ thống phần mềm trên nền tảng Web/ di động

- Thành thạo thiết kế, xây dựng và triển khai phần cứng cho hệ thống để đáp ứng yêu cầu và lập trình ứng dụng trên hệ thống đó

- Thành thạo thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống thông tin quản lý trên nền tảng Cloud

Thi Nghiên cứu khoa học toàn trường, và thành phố Đà Nẵng

Cuộc thi chuyên môn nghề nghiệp: Xây dựng phần mềm thông minh

Năm 4 và Năm 4,5

Module ứng dụng IoT

Module Mạng và Cloud

Module Nghiên cứu IoT

Module Trí tuệ nhân tạo

Đồ án :

Bộ giải pháp hệ thống Cloud Server thông qua các công cụ ảo hoá.

Bộ giải pháp dịch vụ cho thuê máy chủ và hosting

Hệ thống cung cấp dịch vụ IoT theo tiêu chuẩn oneM2M dựa trên nền tảng giao thức MQTT;

Hệ thống cung cấp dịch vụ IoT theo tiêu chuẩn oneM2M dựa trên nền tảng giao thức HTTP;

 Web/App điều khiển Smarthome triển khai trên OneM2M IoT Platform

Web/App điều khiển SmartAgriculture triển khai trên OneM2M IoT Platform

Năng lực đầu ra: SV có khả năng thực hiện các công việc sau:

- Thành thạo thiết kế, xây dựng, triển khai các hệ thống IoT và lập trình điều khiển, phát triển ứng dụng trên các hệ thống này

-Thành thạo trong việc phân tích và xây dựng các ứng dụng AI để xử lý dữ liệu từ các hệ thống IoT nhằm phục vụ nhu cầu người dùng và phát triển các hệ thống thông minh như: Nông nghiệp thông minh, đô thị thông minh, nhà thông minh…

Hội thảo:

Ứng dụng IoT trong SmartHome và SmartFactory

Cuộc thi nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp quốc tế

Thực tập:

Thực tập nghề nghiệp và thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp trong và ngoài nước (Việt Nam, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc )

Đồ án tốt nghiệp

Năng lực đầu ra: SV có khả năng thực hiện các công việc sau:

- Kỹ sư phân tích, thiết kế, phát triển các hệ thống số, hệ thống nhúng; các hệ thống điều khiển thông minh và hệ thống ứng dụng IoT.
- Chuyên viên lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống cơ điện tử, hệ thống IoT, các hệ thống mạng máy tính và hệ thống thông tin trên Cloud.
- Chuyên viên nghiên cứu công nghệ tại các viện nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục

4. Cơ hội nghề nghiệp

* SV tốt nghiệp ngành Kỹ thuật máy tính có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau:

  1. Chuyên viên phân tích, thiết kế, phát triển các hệ thống số và hệ thống nhúng.
  2.  Chuyên viên phân tích, thiết kế, phát triển các hệ thống điều khiển thông minh và hệ thống ứng dụng IoT.
  3. Chuyên viên quản trị mạng máy tính và các ứng dụng điện toán đám mây, các ứng dụng IoT tích hợp điện toán đám mây.
  4. Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về phần mềm hệ thống, thiết kế hệ thống số, điều khiển tự động và các hệ thống ứng dụng IoT ở các công ty công nghệ, viện nghiên cứu, các cơ quan và doanh nghiệp.
  5. Làm việc ở phòng công nghệ thông tin hoặc phòng ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng công nghệ thông tin.
  6. Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm hoặc các công ty hoạt động liên quan đến thiết kế vi mạch, điện tử và điều khiển.

* SV tốt nghiệp ngành Kỹ thuật máy tính có cơ hội học lên trình độ cao hơn: Sau khi tốt nghiệp và làm việc tại DN, người học có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn là thạc sĩ, tiến sĩ trong nước hoặc nước ngoài, nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, phát triển bản thân.

5.Phương thức tuyển sinh

 PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: Thí sinh chọn 1 hoặc cả 3 phương thức để xét tuyển (XT) - MÃ TRƯỜNG: DAD

1. XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT (HỌC BẠ)

1.1. Xét điểm trung bình 3 năm

Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

 

1.2. Xét điểm trung bình 3 học kỳ

Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.3. Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12

Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.4. Xét điểm trung bình năm lớp 12

Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0

 

2. XÉT KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT

2.1. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Điểm XT = Tổng điểm thi 3 môn/tổ hợp + Điểm ƯT

Điểm xét trúng tuyển vào các ngành của Trường sẽ được công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT

2.2. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

Điểm XT = Tổng điểm môn/tổ hợp + Điểm thi NK + Điểm ƯT

  • Trường tổ chức thi năng khiếu các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển: hát/múa; kể chuyện/ đọc diễn cảm. Đợt 1: 04- - 09/7; Đợt 2: 18 - 23/7.
  • Hoặc thí sinh có thể sử dụng kết quả môn thi năng khiếu tại các trường ĐH có tổ chức thi.

3. TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo của Trường