GIỚI THIỆU NGÀNH

Là ngành học nghiên cứu, ứng dụng máy tính và phần mềm để tạo ra, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin; trang bị kiến thức về công nghệ phần mềm, hệ thống thông tin, mạng máy tính và truyền thông, xu thế công hệ mới.

Các chuyên môn trong ngành:

Công nghệ phần mềm: Thành thạo phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm thử phần mềm; phát triển kiến trúc phần mềm, quản lý dự án phần mềm, phát triển các sản phẩm Công nghệ thông tin dựa trên nền tảng công nghệ mới: Blockchain, IoT, AI, Big Data...

Mạng máy tính và An toàn thông tin: Thành thạo quản trị và bảo mật mạng; quản trị hệ thống; bảo mật thông tin.

Thiết kế đồ hoạ: Thành thạo thiết kế 2D, 3D; dàn trang; thiết kế nhận diện thương hiệu; thiết kế Game, hoạt hình; diễn hoạ nội thất; xử lý tiền kỳ, hậu kỳ.

Cơ hội nghề nghiệp

Kỹ sư công nghệ thông tin đảm nhiệm các vị trí lập trình phần mềm; Kỹ sư phân tích và thiết kế hệ thống công nghệ thông tin; Kỹ sư phát triển sản phẩm công nghệ thông tin; Kỹ sư mạng máy tính và an toàn thông tin; Kỹ sư thiết kế đồ hoạ máy tính làm việc cho các Công ty thiết kế quảng cáo, Công ty truyền thông đa phương tiện, các đài truyền hình, hãng phim, sản xuất game, quảng cáo 3D…; Chuyên gia điều phối, quản lý các dự án CNTT của các doanh nghiệp, tổ chức thương mại điện tử; Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường học về lĩnh vực CNTT.

LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNChương trình được xây dựng dựa trên hợp tác của trường Đại học Đông Á với các trường Đại học tại Nhật Bản và các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước (Đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản). Theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp đảm bảo hội nhập tốt với khu vực thị trường lao động Nhật và các thị trường tiếng Anh.
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPCác module nghề nghiệp được xây dựng dựa trên các yêu cầu giải quyết công việc tại DN. Mỗi module SV thực hiện đánh giá thông qua một dự án thực tế. SV học và làm thông qua 2 kì làm việc tại DN. Đa số các module nghề nghiệp ngành CNTT đều được hợp tác với các kỹ sư bậc cao, các chuyên gia từ các doanh nghiệp CNTT đảm nhận việc giảng dạy và thực hành trên các dự án cụ thể.
  • CƠ HỘI TUYỂN DỤNGSV có cơ hội được tuyển dụng vào các doanh nghiệp CNTT mà nhà trường đã có sự hợp tác tốt: Các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và các doanh nghiệp CNTT tại Việt Nam và tại Đà Nẵng như: Fsoft, Axon Active, Sun*, Orient, Sekisho Việt Nam, Global Design IT, NexLe….
  • CƠ HỘI HỌC NÂNG CAO TẠI CÁC NƯỚC TIÊN TIẾNChương trình cập nhập thường xuyên theo các chương trình tham khảo của các nước tiên tiến và thông qua các ký kết hợp tác về xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo theo hình thức liên kết 1+3, 2+2 của Đại học Đông Á với các trường trên thế giới.
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSV đạt chuẩn năng lực đầu ra về chuyên môn nghề nghiệp và đạt chuẩn về tiếng Anh có cơ hội cao làm việc tại các DN, dự án theo các thị trường tiếng Anh. SV đạt năng lực N3, N4 tiếng Nhật có cơ hội cao được làm việc tại các DN Nhật tại Nhật hoặc tại Việt Nam. Ngoài ra, SV có thể được tuyển dụng làm việc tại các DN Việt Nam thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại ĐN-Miền Trung.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung

Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành công nghệ thông tin định hướng nghề nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe, có tư duy giải quyết vấn đề, có tư duy sáng tạo, có khả năng làm việc nhóm; có năng lực hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành sản phẩm công nghệ thông tin; có ý thức phục vụ cộng đồng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

Mục tiêu cụ thể

Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin trường Đại học Đông Á, người học sẽ:

Ký hiệu

Mục tiêu chương trình đào tạo

PEO1

Thể hiện được ý thức tuân thủ văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm phục vụ cộng đồng

PEO2

Thể hiện được khả năng tự chủ và chịu trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn

PEO3

Vận dụng được các kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT

PEO4

Người tốt nghiệp có năng lực nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển sản phẩm CNTT

PEO5

Trở thành giám đốc kỹ thuật, giám đốc CNTT (CIO) trong các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước

 

* Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo:

Nhóm Năng lực

Chuẩn  đầu ra

Văn hóa trách nhiệm và đạo hiếu

PLO 1. Thể hiện văn hóa ứng xử, văn hóa trách nhiệm, văn hóa đạo hiếu; có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

PI 1.1. Thể hiện Văn hóa ứng xử của Trường Đại học Đông Á

PI 1.2. Thể hiện Văn hóa trách nhiệm của Trường Đại học Đông Á

PI 1.3. Thục hiện Văn hóa đạo hiếu của Trường Đại học Đông Á

PI 1.4. Có khả năng tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Năng lực giao tiếp, truyền thông thích ứng công nghệ & ngoại ngữ

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.

PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện (đặc biệt là với doanh nghiệp).

PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như email, báo cáo, các văn bản hành chính thông dụng.

PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng truyền thông dưới các hình thức (viết bài, chụp ảnh, làm video, banner, poster, tổ chức sự kiện để truyền thông).

PI 2.4. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả

PI 2.5. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn           

Giải quyết vấn đề

PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề

PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề

PI 3.2. Thiết kế được ý tưởng giải quyết vấn đề

PI 3.3. Triển khai thực hiện ý tưởng để giải quyết được vấn đề

PI 3.4. Trình bày được các phương pháp nghiên cứu khoa học

PI 3.5. Viết được bài báo khoa học

Khởi nghiệp

PLO 4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp

PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề)

PI 4.2. Giải thích được các nguyên tắc lập hồ sơ đấu thầu.

PI 4.3. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp

PI 4.4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp

Chính trị

PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, lý luận chính trị và pháp luật trong thực tiễn.

PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn

PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn

Kiến thức chung về ngành CNTT

PLO6: Vận dụng được kiến thức toán học và công nghệ thông tin để giải quyết các bài toán thực tế

PI6.1: Vận dụng được kiến thức toán học để giải quyết các bài toán về CNTT như: tối ưu thuật toán, tính được độ phức tạp thuật toán, tìm đường đi ngắn nhất.

PI6.2: Vận dụng các kỹ thuật lập trình  và ngôn ngữ  lập trình để giải quyết các bài toán về CNTT

Phát triển phần mềm và sản phẩm phần mềm công nghệ mới

PLO7: Có  năng lực phát triển sản phẩm về CNTT (sản phẩm phần mềm)

PL7.1: Phát triển được sản phẩm phần mềm

PL7.2: Phát triển được sản phẩm phần mềm chạy trên thiết bị di động

PL7.3: Phát triển được sản phẩm sử dụng 1 trong 3 công nghệ mới: Blockchain, IoT, Học máy

Phát triển và vận hành hệ thống

PLO8: Có khả năng thiết lập được hệ thống và tối ưu hóa quy trình phát triển sản phẩm CNTT (sản phẩm phần mềm)

PL8.1 Triển khai được hệ thống phần mềm trên môi trường kiểm thử và môi trường thực tế để đưa phần mềm vào sử dụng.

PL8.2. Tối ưu hóa được chu trình phát triển phần mềm, giúp sản phẩm IT được release nhanh và thường xuyên hơn.

Đánh giá các giải pháp CNTT

PLO9: Đánh giá được các giải pháp CNTT mới ảnh hưởng trong ngữ cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội

PL9.1: Trình bày được các nội dung cơ bản về công nghệ đột phá của cuộc CMCN 4.0

PL9.2: Đánh giá được được công nghệ  mới như: trí tuệ nhân tạo, học máy, blockchain, IoT  ảnh hưởng trong ngữ cảnh toàn cầu, kinh tế, mối trường và xã hội.

 

 

Quá trình đào tạo

CTĐT ngành Công nghệ thông tin được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 152 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần giáo dục thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo (Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 03 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học) (1). CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4.0 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính (bắt đầu từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 6). Theo lộ trình được thiết kế, sinh viên được học đan xen các học phần thuộc khối kiến thức đại cương (gồm 26 tín chỉ) và các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở khối ngành (3 tín chỉ), cơ sở ngành (26 tín chỉ). Chuyên ngành gồm 82 tín chỉ. Thực tập nghề nghiệp được bố trí sau mỗi module nghề nghiệp và Thực tập & đồ án tốt nghiệp được bố trí ở kỳ 8.

Năm học

Nội dung chính ở CTĐT

Năm 1

Giáo dục đại cương

Lý luận chính trị

Kĩ năng phương pháp học Đại học

Tin học

Ngoại Ngữ

Kiến thức cơ sở ngành

Kiến thức cơ sở khối ngành

Năng lực đầu ra:

- Khối kiến thức giáo dục đại cương: Cung cấp cho sinh viên có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức NN để phục vụ cho DN và phụng sự XH, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.

- Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cơ sở khối ngành, cơ sở ngành, kiến thức về công nghệ thông tin nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu để có thể thực hiện tốt công việc sau khi ra trường.

Năm 2

Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học

Năng lực đầu ra:

- SV có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân.

- SV có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học.

1. PHẦN ĐỒ HỌA ỨNG DỤNG

Đồ án 1: Thiết kế đồ họa cho website cho lĩnh vực nội dung số (tài liệu, video, hình ảnh, thư viện số)

Đồ án 2: Thiết kế đồ họa cho website thể hiện được nhận diện thương hiệu và phù hợp với mô hình hoạt động thương mại điện tử của doanh nghiệp.

Năng lực đầu ra: Sinh viên thiết kế đồ họa cho bộ giao diện Web app và Mobile app gồm: Logo, layout, Banner.

2. PHẦN LẬP TRÌNH GIAO DIỆN WEB

Đồ án 1: Thiết kế đồ họa cho website bán hàng theo mô hình thương mại điện tử B2B.

Đồ án 2: Thiết kế đồ họa cho website bán hàng theo mô hình thương mại điện tử B2C.

Đồ án 3: Thiết kế đồ họa cho website bán hàng theo mô hình thương mại điện tử C2C.

Đồ án 4: Thiết kế đồ họa cho mạng xã hội theo lĩnh vực ngành, nghề (du lịch, giải trí, Game…)

Năng lực đầu ra: Sinh viên lập trình (css, html, bootstrap, javascript) bộ giao diện website phù hợp với web app và mobile app theo yêu cầu của doanh nghiệp.

3. PHẦN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM

Đồ án 1: Phân tích và thiết kế phần mềm liên quan đến chỉ dẫn địa lý và bản đồ phục vụ cho lĩnh vực khác nhau (du lịch, địa chính, đất đai, nguồn tài nguyên, giao thông, dịch vụ công cộng, ...)

Đồ án 2: Phân tích và thiết kế phần mềm cho 1 mô đun trong hệ thống ERP (quản lý sản xuất, nhân lực, chuỗi cung ứng, vận chuyển….)

Năng lực đầu ra: Sinh viên hoàn thành bản phân tích và TK phần mềm theo nhu cầu của doanh nghiệp theo sự góp của giảng viên và doanh nghiệp

4. PHẦN LẬP TRÌNH WEBSITE

Đồ án 1: Lập trình website bán hàng theo theo lĩnh vực ngành, nghề (du lịch, giải trí, ô tô…)

Đồ án 2: Lập trình website cho lĩnh vực nội dung số (tài liệu, video, hình ảnh, thư viện số)

Năng lực đầu ra: Sinh viên lập trình website đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp, theo sự hướng dẫn của giảng viên và giảng viên doanh nghiệp

Sinh viên chọn 1 trong 3 chuyên ngành bên dưới gồm: Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và An toàn thông tin, Thiết kế đồ hoạ

Năm 3

Ngoại Ngữ

Năng lực đầu ra: SV đạt chuẩn NL Ngoại Ngữ TOEIC 500.

5. Phần Lập trình di động

Đồ án 1: Lập trình Mobile App đáp ứng yêu cầu liên quan đến chỉ dẫn địa lý và bản đồ phục vụ cho lĩnh vực khác nhau (du lịch, địa chính, đất đai, nguồn tài nguyên, giao thông, dịch vụ công cộng, ...)

Đồ án 2: Lập trình Mobile App đáp ứng cho 1 module trong hệ thống ERP (quản lý sản xuất, nhân lực, chuỗi cung ứng, vận chuyển….)

Năng lực đầu ra: Sinh viên Lập trình Mobile App đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp theo sự hướng dẫn của giảng viên và giảng viên doanh nghiệp

6. Mạng máy tính và an toàn thông tin

Đồ án 1: Quản trị hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô 100-500 người dùng theo mô hình Client – Server

Đồ án 2: Quản trị hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô 100-500 người dùng theo mô hình Client – Server có chi nhánh

Đồ án 3: Quản trị hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô 100-500 người dùng theo mô hình 3 tầng (Access-Distribution-Core) không có dự phòng

Đồ án 4: Quản trị hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô 100-500 người dùng theo mô hình 3 tầng (Access-Distribution-Core) có dự phòng (redundant)

Năng lực đầu ra:

- Thiết lập hệ thống mạng theo mô hình Client - Server;

- Quản lý: Máy chủ, máy con, người dùng, dịch vụ, chính sách, trên hệ thống mạng tích hợp giữa HĐH Windows và HĐH Linux

7. Thiết kế đồ hoạ dàn trang

Đề tài 1: Tạp chí THỜI TRANG

Đề tài 2: Tạp chí ĐẸP

Đề tài 3: Tạp chí DU LỊCH (trong và ngoài nước)

Đề tài 4: Tạp chí ẨM THỰC VIỆT NAM

Đề tài 5: Tạp chí THỂ THAO

Đề tài 6: Tạp chí NỘI THẤT

Đề tài 7: Tạp chí SỨC KHỎE

Đề tài 8: Tạp chí NHÀ ĐẸP

Đề tài 9: Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Năng lực đầu ra: Thiết kế dàn trang cho: tạp chí, sách, báo cho nhà máy in, nhà xuất bản, công ty phát hành sách, tòa soạn, công ty thiết kế dàn trang nhằm chuyển tải thông tin, hướng dẫn, trao đổi về một lĩnh vực chuyên ngành của cơ quan chủ quản

 

Thi đánh giá năng lực đầu ra:

SV tham gia cuộc thi:

1. Cuộc thi sáng tạo phần mềm thuộc các lĩnh vực sau:

- Sản phẩm/Dịch vụ thông minh;

- Sản phẩm/Dịch vụ FINTech;

- Sản phẩm/Dịch vụ EDUTech;

- Sản phẩm/Dịch vụ cho mạng xã hội;

- Sản phẩm/Dịch vụ dựa trên Blockchain;

- Sản phẩm/Dịch vụ cho thiết bị di động;

- Sản phẩm/Dịch vụ thương mại điện tử;

- Sản phẩm game cho webApp/mobileApp.

Thời gian:

- Phát động cuộc thi vào HK1 năm 3 (Tháng 9)

- Cuộc thi sản phẩm tổ chức vào HK2 năm 3 (Tháng 5): Những cá nhân/nhóm có sản phẩm tốt sẽ được chọn tham gia vào cuộc thi khởi nghiệp

2. Cuộc thi Khởi nghiệp (tổ chức hàng năm):

- Sản phẩm/Dịch vụ thông minh;

- Sản phẩm/Dịch vụ FINTech;

- Sản phẩm/Dịch vụ EDUTech;

- Sản phẩm/Dịch vụ cho mạng xã hội;

- Sản phẩm/Dịch vụ dựa trên Blockchain;

- Sản phẩm/Dịch vụ cho thiết bị di động;

- Sản phẩm/Dịch vụ thương mại điện tử;

- Sản phẩm game cho webApp/mobileApp.

Chuyên ngành An ninh mạng

1. Cuộc thi an toàn thông tin

Thời gian:

- Phát động cuộc thi HK1 năm 3 (Tháng 9)

- Cuộc thi sản phẩm tổ chức vào HK2 năm 3 (Tháng 5)

2. Cuộc thi khởi nghiệp (tổ chức hàng năm)

- Sản phẩm/Dịch vụ Cloud Computing (SAAS, PAAS, IAAS);

- Sản phẩm/Dịch vụ mạng (tư vấn, thiết kế, triển khai, bảo hành, bảo trì: hệ thống mạng, hệ thống camera, tủ rack, Server, Firewall, VPS, web, mail, DNS, DHCP, ...);

- Dịch vụ/Giải pháp an ninh mạng (dò quét lỗ hổng, phát hiện tấn công, hỗ trợ - xử lý sự cố, …)

Chuyên ngành Thiết kế Đồ họa

1. Cuộc thi tìm kiếm tài năng làm phim ngắn kỹ thuật số

Thời gian:

- Phát động cuộc thi HK2 năm 3 (Tháng 6)

- Cuộc thi sản phẩm tổ chức vào HK1 năm 4 (Tháng 12)

2. Cuộc thi khởi nghiệp (tổ chức hàng năm dành cho chuyên ngành TKĐH bắt đầu từ năm 3)

- Sản phẩm/Dịch vụ Thiết kế nhận diện thương hiệu cho DN;

- Sản phẩm/Dịch vụ TK Game 3D;

- Sản phẩm/Dịch vụ Phối cảnh nội/ ngoại thất công trình;

- Sản phẩm/Dịch vụ làm phim & sản xuất phim

Năm 4 & Năm 4,5

8. Chọn 1 trong 3

8.1. Học máy

Đồ án 1: Hệ thống giới thiệu phim

Đồ án 2: Phát hiện giới tính và tuổi tác

Đồ án 3: Phát hiện làn đường

Đồ án 4: Nhận dạng biển báo giao thông

Đồ án 5: Hệ thống phát hiện buồn ngủ cho người lái xe

Đồ án 6: Phân tích phát hiện bệnh ung thư

Đồ án 7: Xây dựng hệ thống dự đoán cổ phiếu

Đồ án 8: Tự động Phân cụm khách hàng

Đồ án 9: Tự động phát hiện gian lận trong giao dịch tài chính

Đồ án 10: Dự đoán thu nhập cá nhân.

Năng lực đầu ra: Sinh viên sử dụng thuật toán và mô hình học máy để xây dựng phần mềm thông minh nâng cao hiệu quả công việc.

8.2. BlockChain

1/ Lập trình Blockchain cho các ứng dụng thanh toán điện tử, chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm của các website thương mại điện tử. Chọn 1 trong 5 đồ án sau:

Đồ án 1: Website bán hàng theo mô hình thương mại điện tử B2B.

Đồ án 2: Website bán hàng theo mô hình thương mại điện tử B2C.

Đồ án 3: Website bán hàng theo mô hình thương mại điện tử C2C.

Đồ án 4: Website thể hiện được nhận diện thương hiệu và phù hợp với mô hình hoạt động thương mại điện tử của doanh nghiệp.

Đồ án 5: Website 1 mô đun trong hệ thống ERP (quản lý sản xuất, nhân lực, chuỗi cung ứng, vận chuyển….)

2/ Chứng thực nội dung thông tin số dựa trên nền tảng Blockchain cho mạng xã hội, các website quản lý nội dung số: Chọn 1 trong 5 đồ án sau:

Đồ án 6: Mạng xã hội theo lĩnh vực ngành, nghề (du lịch, hẹn hò, giải trí, game).

Đồ án 7: Lĩnh vực nội dung số (tài liệu, video, hình ảnh, thư viện số)

Đồ án 8: Thể hiện được đồ họa theo dõi biến động theo lĩnh vực thị trường (chứng khoán, tài chính, …).

Đồ án 9: Thể hiện được nhận diện thương hiệu và phù hợp với mô hình hoạt động dạy học trực tuyến.

Đồ án 10: Liên quan đến chỉ dẫn địa lý và bản đồ phục vụ cho lĩnh vực khác nhau (du lịch, địa chính, đất đai, nguồn tài nguyên, giao thông, dịch vụ công cộng, ...)

8.3. Công nghệ IoT và ứng dụng

Đề tài 1: Xây dựng, triển khai hệ thống cung cấp dịch vụ IoT theo tiêu chuẩn oneM2M đầy đủ các thành phần AND/ASN, MN và IN dựa trên nền tảng giao thức MQTT;

Đề tài 2: Xây dựng, triển khai hệ thống cung cấp dịch vụ IoT theo tiêu chuẩn oneM2M đầy đủ các thành phần AND/ASN, MN và IN dựa trên nền tảng giao thức HTTP;

Đề tài 3: Xây dựng, triển khai hệ thống cung cấp dịch vụ IoT theo tiêu chuẩn oneM2M đầy đủ các thành phần AND/ASN, MN và IN dựa trên nền tảng giao thức CoAP.

Năng lực đầu ra: Xây dựng, triển khai hệ thống cung cấp dịch vụ IoT theo tiêu chuẩn oneM2M đầy đủ các thành phần AND/ASN, MN và IN.

9. Thiết kế mạng

Đồ án 1: Phân tích, thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô 100-500 người dùng theo mô hình Client – Server không có chi nhánh

Đồ án 2: Phân tích, thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô 100-500 người dùng theo mô hình Client – Server có chi nhánh

Đồ án 3: Phân tích, thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô 100-500 người dùng theo mô hình 3 tầng (Access-Distribution-Core) không có dự phòng

Đồ án 4: Phân tích, thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô 100-500 người dùng theo mô hình 3 tầng (Access-Distribution-Core) có dự phòng (redundant)

Năng lực đầu ra:

- Phân tích, thiết kế hệ thống mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ theo mô hình client - Server;

- Phân tích, thiết kế hệ thống mạng cho quán nét theo mô hình client – Server;

- Phân tích, thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp lớn theo mô hình 3 tầng có dự phòng hoặc không có dự phòng.

10. Thiết kế đồ hoạ 3D

Đồ án 1: TK dựng hình nhân vật Game/ hoạt hình 3D và phối cảnh cho Game/ hoạt hình 3D cho các công ty chuyên về sản xuất Game/ hoạt hình theo kịch bản;

Đồ án 2: Phối cảnh 3D cho (chọn 1 trong 3):

2.1. Dự án nhà nhà biệt thự, nhà phố

2.2. Dự án nhà chung cư, căn hộ

2.3. Dự án Showroom giới thiệu sản phẩm

Năng lực đầu ra: Thiết kế 3D cho các DN sản xuất Game, Hoạt hình, quảng cáo diễn họa 3D, công ty kiến trúc nhằm giúp mô phỏng hiện thực ảo của công trình để khách hàng dễ hình dung giúp cho quá trình ra quyết định nhanh hơn và dễ dàng hơn

11. Kỹ thuật làm phim – Tiền kỳ

Đồ án 1: Quảng cáo cho Doanh nghiệp theo cáo lĩnh vực (chọn 1 lĩnh vực): Giáo dục, Thời trang, Spa, Studio cưới, Bất động sản

Đồ án2: Làm video âm nhạc (MV);

Đồ án3: Làm phim ngắn

Năng lực đầu ra: Viết kịch bản và quay phim tại các DN truyền thông, đài truyền hình, công ty quảng cáo để tăng tính nhận diện thương hiệu cho công ty, quảng cáo cho sự kiện cần tổ chức, giới thiệu sản phẩm, thể hiện nội dung qua phim ngắn thông qua hình thức làm phim

12. Kỹ thuật làm phim – Hậu kỳ

Đồ án 1: Quảng cáo cho Doanh nghiệp theo cáo lĩnh vực (chọn 1 lĩnh vực): Giáo dục, Thời trang, Spa, Studio cưới, Bất động sản

Đồ án2: Làm video âm nhạc (MV);

Đồ án3: Làm phim ngắn

Năng lực đầu ra: Xử lý hậu kỳ, sản xuất phim cho các DN truyền thông, đài truyền hình, công ty quảng cáo nhằm hoàn thiện khâu tiền kỳ và sản xuất phim theo yêu cầu của DN

 

Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp

- SV chọn đi làm intership tại Nhật 1 năm.

- SV chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng.

 

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Ngành công nghệ thông tin đào tạo theo định hướng nghề nghiệp chuyên sâu

Sinh viên ngành CNTT được học kiến thức thức chung ngành CNTT và sau đó lựa chọn một trong ba chuyên ngành chuyên sâu gồm:

  • Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
  • Chuyên ngành Thiết kế đồ hoạ
  • Chuyên ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin

 

1. Sinh viên chuyên ngành Công nghệ phần mềm tốt nghiệp được nhận bằng kỹ sư, có đủ năng lực đảm nhận làm việc tại các vị trí sau:

  • Chuyên viên CNTT ở các tổ chức, DN trong nước và các DN có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Chuyên viên thiết kế và phát triển các ứng dụng web và mobile ở các tổ chức, DN trong nước và các DN có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Chuyên viên thiết kế và phát triển các ứng dụng blockchain, hoặc Internet vạn vật, hoặc Trí tuệ nhân tạo ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Chuyên viên kiểm thử phần mềm ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Chuyên viên quản trị dự án công nghệ phần mềm ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Giảng viên tại các cơ sở đào tạo về CNTT bậc trung cấp, cao đẳng và đại học;
  • Sau khi tốt nghiệp và làm việc tại DN, người học có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn là thạc sĩ, tiến sĩ trong nước hoặc nước ngoài, nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, phát triển bản thân.

 

2. Sinh viên chuyên ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin tốt nghiệp được nhận bằng kỹ sư, có đủ năng lực đảm nhận làm việc tại các vị trí sau:

  • Chuyên viên hỗ trợ người dùng (Helpdesk Technician);
  • Trưởng nhóm hỗ trợ người dùng (Helpdesk Leader/ServiceDesk Leader);
  • Kỹ thuật viên máy tính (PC Technician);
  • Chuyên viên quản trị mạng (Network Administrator);
  • Trưởng nhóm quản trị mạng (Network Leader);
  • Kỹ sư quản trị mạng (Network administration Engineer);
  • Kỹ sư hệ thống (System Engineer);
  • Chuyên viên bảo mật hệ thống (IT Security Staff);
  • Chuyên viên kỹ thuật an toàn thông tin mạng/Kỹ sư an toàn thông tin (Information Security Engineer);
  • Kỹ sư bảo mật mạng/Kỹ sư an toàn mạng (Network Security Engineer).
  • Sau khi tốt nghiệp và làm việc tại DN, người học có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn là thạc sĩ, tiến sĩ trong nước hoặc nước ngoài, nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, phát triển bản thân.

 

3. Sinh viên chuyên ngành Thiết kế đồ hoạ tốt nghiệp được nhận bằng kỹ sư, có đủ năng lực đảm nhận làm việc tại các vị trí sau:

  • Chuyên viên Thiết kế đồ họa nhận diện thương hiệu làm việc trong các doanh nghiệp thiết kế, quảng cáo, truyền thông của tất cả các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng công nghệ thông tin;           
  • Chuyên viên thiết kế dàn trang làm việc trong các cơ quan, DN xuất bản sách báo, tạp chí, xưởng in;
  • Chuyên viên dựng hình 3D;
  • Chuyên viên diễn hoạ nội ngoại thất tại các công ty kiến trúc;
  • Chuyên viên dựng phim trong các cơ quan truyền thanh, truyền hình, truyền thông đa phương tiện 
  • Khởi nghiệp và nghiên cứu phát triển các dự án liên quan đến Thiết kế đồ họa phục vụ đời sống xã hội
  • Sau khi tốt nghiệp và làm việc tại DN, người học có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn là thạc sĩ, tiến sĩ trong nước hoặc nước ngoài, nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, phát triển bản thân.
 
 

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

 PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: Thí sinh chọn 1 hoặc cả 3 phương thức để xét tuyển (XT) - MÃ TRƯỜNG: DAD

1. XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT (HỌC BẠ)

1.1. Xét điểm trung bình 3 năm

Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

 

1.2. Xét điểm trung bình 3 học kỳ

Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.3. Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12

Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.4. Xét điểm trung bình năm lớp 12

Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0

 

2. XÉT KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT

2.1. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Điểm XT = Tổng điểm thi 3 môn/tổ hợp + Điểm ƯT

Điểm xét trúng tuyển vào các ngành của Trường sẽ được công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT

2.2. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

Điểm XT = Tổng điểm môn/tổ hợp + Điểm thi NK + Điểm ƯT

  • Trường tổ chức thi năng khiếu các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển: hát/múa; kể chuyện/ đọc diễn cảm. Đợt 1: 04- - 09/7; Đợt 2: 18 - 23/7.
  • Hoặc thí sinh có thể sử dụng kết quả môn thi năng khiếu tại các trường ĐH có tổ chức thi.

3. TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo của Trường