NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2024 – MÃ NGÀNH: 7480201

 

GIỚI THIỆU NGÀNH

Công nghệ thông tin là gì?

Công nghệ thông tin là một lĩnh vực rộng lớn bao gồm việc sử dụng các hệ thống máy tính, phần mềm và mạng để thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền tải thông tin. Hiện nay, ngành công nghệ thông tin là một trong những ngành đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội, xuất hiện hầu hết các khía cạnh của cuộc sống hiện nay từ kinh doanh, giáo dục, y tế cho đến giải trí…

Trong khi Công nghệ thông tin là một lĩnh vực rộng lớn, chuyên ngành Công nghệ phần mềm là một nhánh chuyên sâu, tập trung vào việc phát triển và duy trì các phần mềm chất lượng cao. Đối với chuyên ngành Công nghệ phần mềm sẽ trang bị những kiến thức chuyên sâu như phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm thử và triển khai được các hệ thống phần mềm và phát triển được các phần mềm và ứng dụng có tích hợp công nghệ mới (IoT, Blockchain, AI)… Đây cũng là một trong những chuyên ngành học được ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn Chuyển đổi số hiện nay.

Các xu hướng CNTT nổi bật hiện nay:

- Trí tuệ nhân tạo (AI): là lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các hệ thống máy tính có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi trí tuệ con người, chẳng hạn như nhận diện giọng nói, học tập, lập luận và giải quyết vấn đề. AI đang được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như y tế, tài chính, và dịch vụ khách hàng, giúp tự động hóa quy trình và đưa ra các dự đoán chính xác hơn, các hệ thống AI tiên tiến có khả năng học hỏi và tự cải thiện, cung cấp các giải pháp thông minh hơn và hiệu quả hơn.

- Internet of Things (IoT): là mạng lưới các thiết bị vật lý được kết nối với internet, có khả năng thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau. Các thiết bị này bao gồm từ đồ gia dụng thông minh như tủ lạnh và đèn, đến các thiết bị công nghiệp như cảm biến và máy móc. IoT cho phép tự động hóa và tối ưu hóa quy trình trong nhiều lĩnh vực như nhà thông minh, thành phố thông minh và quản lý chuỗi cung ứng.

- Blockchain và tiền mã hóa: là một công nghệ lưu trữ và truyền tải dữ liệu phi tập trung, sử dụng các khối thông tin liên kết với nhau theo thời gian. Mỗi khối chứa một bản ghi dữ liệu và được bảo mật bằng các phương thức mã hóa. Blockchain không chỉ giới hạn trong lĩnh vực tiền mã hóa mà còn được áp dụng trong các lĩnh vực khác như chuỗi cung ứng, y tế, và quản lý tài sản. Công nghệ này mang lại tính minh bạch và bảo mật cao.

- Điện toán đám mây (Cloud computing): là mô hình cung cấp tài nguyên tính toán qua internet, bao gồm máy chủ, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, mạng và phần mềm. Thay vì phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tốn kém, các doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ từ các nhà cung cấp đám mây như Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure và Google Cloud. Điện toán đám mây giúp tiết kiệm chi phí, linh hoạt hơn trong việc mở rộng và tăng cường khả năng phục hồi.

Các chuyên môn trong ngành:

- Công nghệ phần mềm:

+ Phân tích và thiết kế phần mềm;

+ Phát triển và kiểm thử phần mềm;

+ Triển khai, vận hành và bảo dưỡng phần mềm.

- Phát triển phần mềm tích hợp công nghệ mới: 

+ Phần mềm tích hợp Trí tuệ nhân tạo (AI);

+ Phần mềm tích hợp Internet vạn vật (IoT);          

+ Phần mềm tích hợp Chuỗi khối (Blockchain).

- Triển khai và quản trị hệ thống: 

+ Điện toán đám mây (Cloud Computing);

Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể phụ trách được các vị trí công việc sau:

- Kỹ sư phân tích và thiết kế hệ thống công nghệ thông tin;

- Kỹ sư phát triển sản phẩm công nghệ thông tin;

- Chuyên viên quản trị mạng (Network Administrator);

- Chuyên viên kiểm thử phần mềm ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;

- Chuyên viên quản trị dự án công nghệ phần mềm ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;

Đối với sinh viên chọn Học máy và ứng dụng sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm học máy;

Đối với sinh viên chọn Blockchain sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm Chuỗi khối (Blockchain);

Đối với sinh viên chọn Internet of Thing  sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm Internet of Thing ;

Đối với sinh viên chọn Điện toán đám mây sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư Điện toán đám mây.

LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNChương trình được xây dựng dựa trên hợp tác của trường Đại học Đông Á với các trường Đại học tại Nhật Bản và các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước (Đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản). Theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp đảm bảo hội nhập tốt với khu vực thị trường lao động Nhật và các thị trường tiếng Anh.
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPCác module nghề nghiệp được xây dựng dựa trên các yêu cầu giải quyết công việc tại DN. Mỗi module SV thực hiện đánh giá thông qua một dự án thực tế. SV học và làm thông qua 2 kì làm việc tại DN. Đa số các module nghề nghiệp ngành CNTT đều được hợp tác với các kỹ sư bậc cao, các chuyên gia từ các doanh nghiệp CNTT đảm nhận việc giảng dạy và thực hành trên các dự án cụ thể.
  • CƠ HỘI TUYỂN DỤNGSV có cơ hội được tuyển dụng vào các doanh nghiệp CNTT mà nhà trường đã có sự hợp tác tốt: Các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và các doanh nghiệp CNTT tại Việt Nam và tại Đà Nẵng như: Fsoft, Axon Active, Sun*, Orient, Sekisho Việt Nam, Global Design IT, NexLe….
  • CƠ HỘI HỌC NÂNG CAO TẠI CÁC NƯỚC TIÊN TIẾNChương trình cập nhập thường xuyên theo các chương trình tham khảo của các nước tiên tiến và thông qua các ký kết hợp tác về xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo theo hình thức liên kết 1+3, 2+2 của Đại học Đông Á với các trường trên thế giới.
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSV đạt chuẩn năng lực đầu ra về chuyên môn nghề nghiệp và đạt chuẩn về tiếng Anh có cơ hội cao làm việc tại các DN, dự án theo các thị trường tiếng Anh. SV đạt năng lực N3, N4 tiếng Nhật có cơ hội cao được làm việc tại các DN Nhật tại Nhật hoặc tại Việt Nam. Ngoài ra, SV có thể được tuyển dụng làm việc tại các DN Việt Nam thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại ĐN-Miền Trung.

TỔNG QUAN

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin – Đại học Đông Á được thiết kế, xây dựng và triển khai nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có năng lực sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc;

Với đội ngũ giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ trở lên, có chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tiễn, cùng với cơ sở vật chất được đầu tư và nâng cấp để phục vụ hiệu quả cho công tác giảng dạy và nghiên cứu, khoa Công nghệ thông tin đặt mục tiêu trở thành một trong những cơ sở đào tạo uy tín về lĩnh vực công nghệ thông tin, với chất lượng đào tạo ngang tầm các trường đại học hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á.

Chương trình đào tạo được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên có kiến thức chuyên môn toàn diện, có kỹ năng thực hành cơ bản, có năng lực làm việc độc lập, làm việc nhóm, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo.

 

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Mục tiêu đào tạo của chương trình đào tạo

Ký hiệu

Mục tiêu chương trình đào tạo

PEO1

Thể hiện được ý thức tuân thủ văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm phục vụ cộng đồng

PEO2

Thể hiện được khả năng tự chủ và chịu trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn

PEO3

Vận dụng được các kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT

PEO4

Người tốt nghiệp có năng lực nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển sản phẩm CNTT

PEO5

Trở thành giám đốc kỹ thuật, giám đốc CNTT (CIO) trong các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước

 

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo:

STT

Nhóm Năng lực

Chuẩn đầu ra

1

Văn hóa trách nhiệm và đạo hiếu

PLO 1. Thể hiện văn hóa ứng xử, văn hóa trách nhiệm, văn hóa đạo hiếu; có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

PI 1.1. Thể hiện Văn hóa ứng xử của Trường Đại học Đông Á

PI 1.2. Thể hiện Văn hóa trách nhiệm của Trường Đại học Đông Á

PI 1.3. Thục hiện Văn hóa đạo hiếu của Trường Đại học Đông Á

PI 1.4. Có khả năng tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

2

Năng lực giao tiếp, truyền thông thích ứng công nghệ & ngoại ngữ

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.

PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện (đặc biệt là với doanh nghiệp).

PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như email, báo cáo, các văn bản hành chính thông dụng.

PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng truyền thông dưới các hình thức (viết bài, chụp ảnh, làm video, banner, poster, tổ chức sự kiện để truyền thông).

PI 2.4. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả

PI 2.5. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn           

3

Giải quyết vấn đề

PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề

PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề

PI 3.2. Thiết kế được ý tưởng giải quyết vấn đề

PI 3.3. Triển khai thực hiện ý tưởng để giải quyết được vấn đề

PI 3.4. Trình bày được các phương pháp nghiên cứu khoa học

PI 3.5. Viết được bài báo khoa học

4

Khởi nghiệp

PLO 4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp

PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề)

PI 4.2. Giải thích được các nguyên tắc lập hồ sơ đấu thầu.

PI 4.3. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp

PI 4.4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp

5

Chính trị

PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, lý luận chính trị và pháp luật trong thực tiễn.

PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn

PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn

6

Kiến thức chung về ngành CNTT

PLO6: Vận dụng được kiến thức toán học và công nghệ thông tin để giải quyết các bài toán thực tế

PI6.1: Vận dụng được kiến thức toán học để giải quyết các bài toán về CNTT như: tối ưu thuật toán, tính được độ phức tạp thuật toán, tìm đường đi ngắn nhất.

PI6.2: Vận dụng các kỹ thuật lập trình  và ngôn ngữ  lập trình để giải quyết các bài toán về CNTT

7

Phát triển sản phẩm CNTT

PLO7: Phát triển được sản phẩm công nghệ thông tin

PI7.1: Phát triển được sản phẩm phần mềm trên nền tảng web

PI7.2: Phát triển được sản phẩm phần mềm trên thiết bị di động

PI7.3: Phát triển được sản phẩm CNTT tích hợp công nghệ thông tin mới chọn 1 trong 4 lĩnh vực: Blockchain, IoT, AI, Cloud Computing.

8

Phát triển và vận hành hệ thống

PLO8: Triển khai và vận hành được sản phẩm phần mềm trên môi trường điện toán đám mây, thiết lập được quy trình tự động hóa trong sản xuất phần mềm.

PI8.1 Triển khai và vận hành được sản phẩm phần mềm trên môi trường điện toán đám mây.

PI8.2. Thiết lập được quy trình tự động hóa trong sản xuất phần mềm.

9

Đánh giá các giải pháp CNTT

PLO9: Đánh giá được các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới trong ngữ cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội

PI9.1: Đề xuất và triển khai được giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới

PI9.2: Đánh giá được các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới

 

Quá trình đào tạo

CTĐT ngành Công nghệ thông tin được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 153 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần giáo dục thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo (Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 03 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học) (1). CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4.0 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính (bắt đầu từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 6). Theo lộ trình được thiết kế, sinh viên được học đan xen các học phần thuộc khối kiến thức đại cương (gồm 26 tín chỉ) và các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (14 tín chỉ), chuyên ngành (26 tín chỉ). Chuyên ngành gồm 82 tín chỉ. Thực tập nghề nghiệp được bố trí sau mỗi module nghề nghiệp và Thực tập & đồ án tốt nghiệp được bố trí ở kỳ 8.

 

Năm

HK

Tên học phần

TC

 

 

 

 

-1

-2

-3

-4

Năm 1

HK 1

TH Kinh tế chính trị: Tuần HTĐK

1

TH Tư tưởng HCM: các KN học tập và làm việc theo tấm gương đạo đức Chủ tịch HCM

1

Toán cao cấp

3

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

Nhập môn nghề nghiệp và kiến tập

1

Tin học văn phòng nâng cao

1

Kỹ thuật lập trình

3

Cơ sở dữ liệu

3

Nguyên lý thiết kế đồ họa

3

Đồ họa ứng dụng

3

GDTC 1

1

Tiếng Anh 1

10

HK 2

TH Lịch sử Đảng cộng sản VN
 (VH trách nhiệm, CĐ)

1

Thực hành HP Triết học Mac – Lênin
(Văn hóa tổ chức)

1

KN giao tiếp và thuyết trình

2

KN viết truyền thông

2

Pháp luật đại cương

2

Lập trình giao diện web

3

Lập trình hướng đối tượng

3

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3

GDTC 2

1

Tiếng Anh 2

10

HK hè 2

GDQP

8

Năm 2

HK 3

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

3

Đồ án Phân tích và thiết kế hướng đối tượng
ĐA2

1

Lập trình JavaScript

3

Lập trình Python 1

3

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

Kiểm thử phần mềm

3

Mạng máy tính

3

GDTC 3

1

Tiếng Anh 2

12

HK 4

Phát triển bền vững (tự chọn 1 trong 3 HP)

2

Hội nhập toàn cầu (Tự chọn 1 trong 4 HP)

3

Toán rời rạc

3

Lập trình React

3

Lập trình Python 2

3

Quản trị mạng

3

Quản lý dự án phần mềm

3

Lập trình mã nguồn mở 1

3

Tiếng anh chuyên ngành

3

Tiếng anh viết luận

3

Năm 3

HK5

Phương pháp NCKH

3

Xác xuất thống kê

3

Lập trình mã nguồn mở 2

3

Lập trình web Java 1

3

Trí tuệ nhân tạo

3

Học máy

3

Công nghệ IoT

3

Lập trình nhúng

3

Công nghệ tài chính (Fintech)

3

Lập trình ứng dụng phân tán 1

3

HK6

CNXH KH +TH

2

Tư tưởng HCM

1

 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

1

Kỹ năng tìm việc

1

QLDA&KN

5

Thị giác máy tính

3

Lập trình web Java 2

3

Lập trình ứng dụng IoT

3

Lập trình ứng dụng phân tán 2

3

Thực tập nghề nghiệp

4

Năm 4

HK7

Triết học Mac-Lênin

2

Kinh tế chính trị  Mac-Lênin

1

Lập trình di động

3

Đồ án công nghệ phần mềm
ĐA6

1

Học sâu

3

Đồ án học máy và ứng dụng

1

Trí tuệ nhân tạo trong IoT

3

Đồ án IoT

3

Lập trình ứng dụng BlockChain

3

Đồ án BlockChain

3

HK8

Thực tập tốt nghiệp

5

Kết luận tốt nghiệp

5

 
 

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

 PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: Thí sinh chọn 1 hoặc cả 3 phương thức để xét tuyển (XT) - MÃ TRƯỜNG: DAD

1. XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT (HỌC BẠ)

1.1. Xét điểm trung bình 3 năm

Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

 

1.2. Xét điểm trung bình 3 học kỳ

Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.3. Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12

Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.4. Xét điểm trung bình năm lớp 12

Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0

 

2. XÉT KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT

2.1. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Điểm XT = Tổng điểm thi 3 môn/tổ hợp + Điểm ƯT

Điểm xét trúng tuyển vào các ngành của Trường sẽ được công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT

2.2. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

Điểm XT = Tổng điểm môn/tổ hợp + Điểm thi NK + Điểm ƯT

  • Trường tổ chức thi năng khiếu các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển: hát/múa; kể chuyện/ đọc diễn cảm. Đợt 1: 04- - 09/7; Đợt 2: 18 - 23/7.
  • Hoặc thí sinh có thể sử dụng kết quả môn thi năng khiếu tại các trường ĐH có tổ chức thi.

3. TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo của Trường