NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2022

MÃ NGÀNH: 7480201

 

1. GIỚI THIỆU NGÀNH

Công nghệ thông tin là gì?

Công nghệ thông tin là một lĩnh vực rộng lớn bao gồm việc sử dụng các hệ thống máy tính, phần mềm và mạng để thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền tải thông tin. Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin là một trong những ngành đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội, xuất hiện hầu hết các khía cạnh của cuộc sống hiện nay từ kinh doanh, giáo dục, y tế cho đến giải trí…

2. CÁC CHUYÊN MÔN TRONG NGÀNH

- Công nghệ phần mềm:

+ Phân tích và thiết kế phần mềm;

+ Phát triển và kiểm thử phần mềm;

+ Triển khai, vận hành và bảo dưỡng phần mềm.

- An ninh mạng: 

+ Bảo mật mạng

+ Điện toán đám mây (Cloud Computing);

+ Quản trị hệ thống

- Thiết kế đồ họa: 

+ Thiết kế nhận diện thương hiệu;

+ Thiết kế đồ họa kỹ thuật số;

+ Diễn họa kiến trúc nội – ngoại thất;

+ Kỹ thuật làm phim.

- Phát triển phần mềm tích hợp công nghệ mới: 

+ Phần mềm tích hợp Trí tuệ nhân tạo (AI);

+ Phần mềm tích hợp Internet vạn vật (IoT);          

+ Phần mềm tích hợp Chuỗi khối (Blockchain).

3. CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể phụ trách được các vị trí công việc sau:

- Kỹ sư phân tích và thiết kế hệ thống công nghệ thông tin;

- Kỹ sư phát triển sản phẩm công nghệ thông tin;

- Chuyên viên quản trị mạng (Network Administrator);

- Chuyên viên kiểm thử phần mềm ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;

- Chuyên viên quản trị dự án công nghệ phần mềm ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và các DN CNTT có vốn đầu tư nước ngoài;

Đối với sinh viên chọn Học máy và ứng dụng sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm học máy;

Đối với sinh viên chọn Blockchain sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm Chuỗi khối (Blockchain);

Đối với sinh viên chọn Internet of Thing  sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư phát triển sản phẩm Internet of Thing ;

Đối với sinh viên chọn Điện toán đám mây sẽ làm việc tại vị trí:

- Kỹ sư Điện toán đám mây.

LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNChương trình được xây dựng dựa trên hợp tác của trường Đại học Đông Á với các trường Đại học tại Nhật Bản và các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước (Đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản). Theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp đảm bảo hội nhập tốt với khu vực thị trường lao động Nhật và các thị trường tiếng Anh.
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPCác module nghề nghiệp được xây dựng dựa trên các yêu cầu giải quyết công việc tại DN. Mỗi module SV thực hiện đánh giá thông qua một dự án thực tế. SV học và làm thông qua 2 kì làm việc tại DN. Đa số các module nghề nghiệp ngành CNTT đều được hợp tác với các kỹ sư bậc cao, các chuyên gia từ các doanh nghiệp CNTT đảm nhận việc giảng dạy và thực hành trên các dự án cụ thể.
  • CƠ HỘI TUYỂN DỤNGSV có cơ hội được tuyển dụng vào các doanh nghiệp CNTT mà nhà trường đã có sự hợp tác tốt: Các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và các doanh nghiệp CNTT tại Việt Nam và tại Đà Nẵng như: Fsoft, Axon Active, Sun*, Orient, Sekisho Việt Nam, Global Design IT, NexLe….
  • CƠ HỘI HỌC NÂNG CAO TẠI CÁC NƯỚC TIÊN TIẾNChương trình cập nhập thường xuyên theo các chương trình tham khảo của các nước tiên tiến và thông qua các ký kết hợp tác về xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo theo hình thức liên kết 1+3, 2+2 của Đại học Đông Á với các trường trên thế giới.
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSV đạt chuẩn năng lực đầu ra về chuyên môn nghề nghiệp và đạt chuẩn về tiếng Anh có cơ hội cao làm việc tại các DN, dự án theo các thị trường tiếng Anh. SV đạt năng lực N3, N4 tiếng Nhật có cơ hội cao được làm việc tại các DN Nhật tại Nhật hoặc tại Việt Nam. Ngoài ra, SV có thể được tuyển dụng làm việc tại các DN Việt Nam thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại ĐN-Miền Trung.

TỔNG QUAN

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin – Đại học Đông Á được thiết kế, xây dựng và triển khai nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có năng lực sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc;

Với đội ngũ giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ trở lên, có chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tiễn, cùng với cơ sở vật chất được đầu tư và nâng cấp để phục vụ hiệu quả cho công tác giảng dạy và nghiên cứu, khoa Công nghệ thông tin đặt mục tiêu trở thành một trong những cơ sở đào tạo uy tín về lĩnh vực công nghệ thông tin, với chất lượng đào tạo ngang tầm các trường đại học hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á.

Chương trình đào tạo được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên có kiến thức chuyên môn toàn diện, có kỹ năng thực hành cơ bản, có năng lực làm việc độc lập, làm việc nhóm, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo.

 

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Mục tiêu đào tạo của chương trình đào tạo

Ký hiệu

Mục tiêu chương trình đào tạo

PEO1

Thể hiện được ý thức tuân thủ văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm phục vụ cộng đồng

PEO2

Thể hiện được khả năng tự chủ và chịu trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn

PEO3

Vận dụng được các kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT

PEO4

Người tốt nghiệp có năng lực nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển sản phẩm CNTT

PEO5

Trở thành giám đốc kỹ thuật, giám đốc CNTT (CIO) trong các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước

 

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo:

STT

Nhóm năng lực

Chuẩn đầu ra

1

Văn hóa trách nhiệm và đạo hiếu

PLO 1. Thể hiện văn hóa ứng xử, văn hóa trách nhiệm, văn hóa đạo hiếu; có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

2

Năng lực giao tiếp, truyền thông thích ứng công nghệ & ngoại ngữ

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả; có khả năng ứng dụng ngoại ngữ.

3

Giải quyết vấn đề

PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề

4

Khởi nghiệp

PLO 4. Tạo ra được sản phẩm hoặc dịch vụ để chuẩn bị khởi nghiệp

5

Chính trị

PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, lý luận chính trị và pháp luật trong thực tiễn.

6

Kiến thức chung về ngành CNTT

PLO6: Vận dụng được kiến thức toán học và kỹ thuật lập trình để giải quyết các bài toán thực tế.

7

Phát triển được sản phẩm CNTT

PLO7: Phát triển được sản phẩm công nghệ thông tin.

8

Phát triển và vận hành hệ thống CNTT

PLO8: Triển khai và vận hành được sản phẩm phần mềm trên môi trường điện toán đám mây, thiết lập được quy trình tự động hóa trong sản xuất phần mềm.

9

Đánh giá các giải pháp CNTT

PLO9: Đánh giá được các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới trong ngữ cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội.

 

Quá trình đào tạo

CTĐT ngành Công nghệ thông tin được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 152 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần giáo dục thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo (Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 03 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học). CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính (bắt đầu từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 6). Theo lộ trình được thiết kế, sinh viên được học đan xen các học phần thuộc khối kiến thức đại cương (gồm 26 tín chỉ) và các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở khối ngành (3 C), cơ sở ngành (27  tín chỉ). Chuyên ngành bắt buộc: 39 tín chỉ, tự chọn: 43 TC. Thực tập nghề nghiệp,Thực tập & khóa luận tốt nghiệp được bố trí ở năm 4.

Chương trình đào tạo

Year

Semester

Code

Courses

Credits

Pre-requisite

1

Semester 1

 

19

 

 

PHIL1003

Kinh tế chính trị Mac – Lênin 1

1

 

SKIL2003

Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình

2

 

INFO1075

Nhập môn ngành

1

 

INFO3010

Mạng máy tính

3

 

INFO3008

Kỹ thuật lập trình

3

 

INFO3009

Cơ sở dữ liệu

3

 

INFO3014

Nguyên lý thiết kế đồ hoạ

3

 

INFO3015

Đồ hoạ ứng dụng

3

 

Semester 2

19

 

 

SKIL1004

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

 

GLAW1001

Pháp luật đại cương 1

1

 

 MATH3001

Toán cao cấp

3

 

INFO2004

Thực hành Tin học văn phòng

2

 

INFO1007

Luật an toàn thông tin và luật an ninh mạng

1

 

INFO2013

Lập trình hướng đối tượng

2

 

INFO3017

Lập trình giao diện web

3

 

INFO3084

Quản trị mạng 1

3

INFO3010

INFO3018

Lập trình JavaScript

3

 

2

Semester 3

17

 

 

PHIL1001

Triết học Mac – Lênin 1

1

 

PHIL1007

Lịch sử Đảng cộng sản VN 1

1

 

GLAW1003

Pháp luật đại cương 2

1

 

INFO3011

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

 

INFO3068

Lập trình ReactJS

3

INFO3018

INFO3045

Lập trình Python 1

3

 

ECOM2004

Marketing điện tử (E-Marketing)

2

 

INFO3020

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3

INFO3009

Semester 4

19

 

 

PHIL1009

Tư tưởng Hồ Chí Minh 1

1

 

SKIL3011

Phương pháp NCKH

3

 

SKIL1012

Tư duy thiết kế & GQVĐ

1

 

SKIL1015

Văn hóa tổ chức

1

 

INFO3019

Toán rời rạc

3

 

INFO3006

Tiếng Anh chuyên ngành

3

 

INFO3021

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

3

 

INFO1022

Đồ án phân tích và thiết kế hướng đối tượng

1

INFO3021

INFO3083

Lập trình Python 2

3

INFO3045

3

Semester 5

22

 

 

SKIL1016

KN viết truyền thông

1

 

BUSM2036

Quản lý dự án

2

 

BUSM1037

Khởi nghiệp

1

 

INFO3072

Quản lý dự án phần mềm

3

 

INFO3069

Kiểm thử phần mềm 1

3

 

SV lựa chọn Module 1 Công nghệ phần mềm hoặc Module 2. An ninh nạng

  hoặc Module 3.Thiết kế đồ họa

Sinh viên chọn module 1: Công nghệ phần mềm

 

INFO3136

Hệ điều hành

3

 

INFO3023

Lập trình web 1

3

 

INFO3026

Lập trình di động 1

3

 

INFO3038

Lập trình mã nguồn mở 1

3

 

Sinh viên chọn module 2: An ninh mạng 

 

INFO3136

Hệ điều hành

3

 

INFO3071

Công nghệ IoT

3

 

INFO3085

Quản trị mạng 2

3

 

INFO3055

Điện toán đám mây

3

INFO3085

INFO3053

Bảo mật mạng

3

INFO3010

Sinh viên chọn module 3: Thiết kế đồ họa

 

INFO3059

Nghệ thuật thiết kế chữ

3

 

INFO3104

Kỹ thuật nhiếp ảnh

3

 

INFO3114

Thiết kế Logo và ấn phẩm văn phòng

3

 

INFO3116

Thiết kế minh họa

3

 

INFO3059

Nghệ thuật thiết kế chữ

3

 

Semester 6

34

 

 

SKIL1013

Kỹ năng tìm việc

1

 

INFO3070

Kiểm thử phần mềm 2

3

INFO3069

SV lựa chọn Module 1. Công nghệ phần mềm hoặc Module 2. An ninh mạng  hoặc Module 3.Thiết kế đồ họa

Sinh viên chọn module 1: Công nghệ phần mềm

 

SKIL1013

Kỹ năng tìm việc

1

 

INFO3039

Lập trình mã nguồn mở 2

3

INFO3038

INFO3024

Lập trình web 2

3

INFO3023

INFO3027

Lập trình di động 2

3

 

INFO3035

Trí tuệ nhân tạo

3

 

Sinh viên tự chọn 9 TC

 

 

INFO3111

Thị giác máy tính

3

 

DASE3021

Học máy 1

3

 

INFO3032

Lập trình ứng dụng phân tán

3

INFO3071

INFO3131

FinTech

3

 

ACET3010

Lập trình nhúng

3

 

INFO3071

Công nghệ IoT

3

 

Sinh viên chọn module 2: An ninh mạng 

 

INFO3051

Định tuyến và chuyển mạch

3

INFO3010

INFO3054

Công nghệ tường lửa

3

 

INFO2133

Bảo mật web và ứng dụng

3

 

INFO3056

Tấn công và phòng thủ mạng

3

 

INFO3032

Lập trình ứng dụng phân tán

3

INFO3071

Sinh viên chọn module 3: Thiết kế đồ họa

 

INFO3065

Kịch bản phân cảnh

3

 

INFO3066

Kỹ thuật quay phim

3

 

INFO3067

Kỹ thuật vẽ 2D (Autocad)

3

 

INFO3079

Kỹ thuật làm phim 1

3

INFO3066

INFO3062

Đồ hoạ 3D 1

3

 

INFO1118

Đồ án Thiết kế đồ họa 2D

1

INFO3116

4

Semester 7

21

 

 

PHIL1008

Lịch sử Đảng cộng sản VN 2

1

 

PHIL1010

Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

1

 

Sinh viên chọn Module 1: Công nghệ phần mềm hoặc Module 2: An ninh mạng hoặc Module 3: Thiết kế đồ họa 

Module 1: Công nghệ phần mềm

 

INFO3085

Quản trị mạng 2

3

INFO3010

INFO3055

Điện toán đám mây

3

INFO3085

INFO3109

DevOps

3

 

INFO1088

Đồ án công nghệ phần mềm

1

INFO3109

DASE3022

Học máy 2

3

DASE3021

INFO3033

BlockChain

3

INFO3032

INFO3049

Lập trình ứng dụng IoT

3

INFO3032

Module 2:  An ninh mạng

 

INFO3050

Thiết kế mạng

3

INFO3010

INFO1058

Đồ án an ninh mạng

1

INFO3053

INFO3049

Lập trình ứng dụng IoT

3

 

INFO3033

BlockChain

3

INFO3032

INFO3044

Software-Defined Networking

3

 

Module 3: Thiết kế đồ họa

 

INFO3080

Kỹ thuật làm phim 2

3

INFO3079

INFO1119

Đồ án Sản xuất phim

1

INFO3080

INFO2141

Nguyên lý thiết kế nội ngoại thất

2

 

INFO3061

Vẽ kỹ thuật

3

INFO3067

INFO2142

Đồ hoạ 3D 2

2

INFO3062

INFO1120

Đồ án Diễn họa kiến trúc nội ngoại thất

15

 

Semester 8

14

 

 

PHIL2002

Triết học Mac – Lênin 2

2

 

PHIL1004

Kinh tế chính trị Mac – Lênin 2

1

 

PHIL1005

Chủ nghĩa xã hội khoa học 1

1

 

PHIL1006

Chủ nghĩa xã hội khoa học 2

1

 

INFO4074

Thực tập nghề nghiệp

4

 

INFO4077

Thực tập tốt nghiệp

4

 

INFO3078

Đồ án tốt nghiệp

4

 

Link:

Mô tả chương trình đào tạo 2022 

Đề cương chi tiết học phần 2022

 

 

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

 PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: Thí sinh chọn 1 hoặc cả 3 phương thức để xét tuyển (XT) - MÃ TRƯỜNG: DAD

1. XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT (HỌC BẠ)

1.1. Xét điểm trung bình 3 năm

Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

 

1.2. Xét điểm trung bình 3 học kỳ

Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.3. Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12

Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.4. Xét điểm trung bình năm lớp 12

Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0

 

2. XÉT KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT

2.1. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Điểm XT = Tổng điểm thi 3 môn/tổ hợp + Điểm ƯT

Điểm xét trúng tuyển vào các ngành của Trường sẽ được công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT

2.2. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

Điểm XT = Tổng điểm môn/tổ hợp + Điểm thi NK + Điểm ƯT

  • Trường tổ chức thi năng khiếu các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển: hát/múa; kể chuyện/ đọc diễn cảm. Đợt 1: 04- - 09/7; Đợt 2: 18 - 23/7.
  • Hoặc thí sinh có thể sử dụng kết quả môn thi năng khiếu tại các trường ĐH có tổ chức thi.

3. TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo của Trường

Menu chưa được tạo.