NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2020

MÃ NGÀNH: 7480201

 

1. GIỚI THIỆU NGÀNH

Sau nhiều lần chịu ảnh hưởng của làn sóng đại dịch Covid-19, nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có nhiều biến động và khủng hoảng làm cho chậm phát triển.  Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có một số lĩnh vực được thúc đẩy mạnh mẽ như Y học, nghiên cứu sinh,.. đặt biệt là lĩnh vực Công nghệ thông tin đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.

Công nghệ thông tin là gì?

Công nghệ thông tin (IT – Information Technology) là một lĩnh vực rộng lớn bao gồm việc sử dụng các hệ thống máy tính, phần mềm và mạng để thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền tải thông tin. Hiện nay, ngành công nghệ thông tin là một trong những ngành đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội, xuất hiện hầu hết các khía cạnh của cuộc sống hiện nay từ kinh doanh, giáo dục, y tế cho đến giải trí…

Các xu hướng CNTT nổi bật hiện nay:

- Trí tuệ nhân tạo (AI): là lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các hệ thống máy tính có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi trí tuệ con người, chẳng hạn như nhận diện giọng nói, học tập, lập luận và giải quyết vấn đề. AI đang được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như y tế, tài chính, và dịch vụ khách hàng, giúp tự động hóa quy trình và đưa ra các dự đoán chính xác hơn.

- Internet Of Things (IoT): là mạng lưới các thiết bị vật lý được kết nối với internet, có khả năng thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau. Các thiết bị này bao gồm từ đồ gia dụng thông minh như tủ lạnh và đèn, đến các thiết bị công nghiệp như cảm biến và máy móc. IoT cho phép tự động hóa và tối ưu hóa quy trình trong nhiều lĩnh vực như nhà thông minh, thành phố thông minh và quản lý chuỗi cung ứng.

- Blockchain: là một công nghệ lưu trữ và truyền tải dữ liệu phi tập trung, sử dụng các khối thông tin liên kết với nhau theo thời gian. Mỗi khối chứa một bản ghi dữ liệu và được bảo mật bằng các phương thức mã hóa.

- Điện toán đám mây (Cloud computing): là mô hình cung cấp tài nguyên tính toán qua internet, bao gồm máy chủ, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, mạng và phần mềm. Thay vì phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tốn kém, các doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ từ các nhà cung cấp đám mây như Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure và Google Cloud. Điện toán đám mây giúp tiết kiệm chi phí, linh hoạt hơn trong việc mở rộng và tăng cường khả năng phục hồi.

2. CÁC CHUYÊN MÔN TRONG NGÀNH

- Công nghệ phần mềm:

+ Phân tích và thiết kế phần mềm;

+ Phát triển và kiểm thử phần mềm;

+ Triển khai, vận hành và bảo dưỡng phần mềm.

- An ninh mạng: 

+ Bảo mật mạng

+ Điện toán đám mây (Cloud Computing);

+ Quản trị hệ thống

- Thiết kế đồ họa: 

+ Thiết kế nhận diện thương hiệu;

+ Thiết kế đồ họa kỹ thuật số;

+ Diễn họa kiến trúc nội – ngoại thất;

+ Kỹ thuật làm phim.

- Phát triển phần mềm tích hợp công nghệ mới: 

+ Phần mềm tích hợp Trí tuệ nhân tạo (AI);

+ Phần mềm tích hợp Internet vạn vật (IoT);          

+ Phần mềm tích hợp Chuỗi khối (Blockchain).

3. CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP

Sinh viên ngành Công nghệ thông tin tốt nghiệp đảm nhận làm việc tại các vị trí sau:

  • Chuyên viên CNTT ở các tổ chức, DN trong nước và nước ngoài;
  • Chuyên viên thiết kế và phát triển sản phẩm công nghệ thông tin ở các tổ chức, DN trong nước và nước ngoài;
  • Chuyên viên quản trị dự án công nghệ thông tin ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và nước ngoài;
  • Chuyên viên thiết kế và phát triển các ứng dụng công nghệ mới như Blockchain, Internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo, … ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và nước ngoài;
  • Có thể đảm nhận các vị trí công việc chuyên sâu: Hoặc là chuyên viên công nghệ phần mềm, hoặc là chuyên viên mạng máy tính và an toàn thông tin, hoặc chuyên viên thiết kế đồ hoạ ở các tổ chức, DN CNTT trong nước và nước ngoài;
  • Giảng viên tại các cơ sở đào tạo về CNTT bậc trung cấp, cao đẳng và đại học;

Sau khi tốt nghiệp và làm việc tại DN, người học có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn là thạc sỹ, tiến sĩ trong nước hoặc nước ngoài, nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, phát triển bản thân.

LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNChương trình được xây dựng dựa trên hợp tác của trường Đại học Đông Á với các trường Đại học tại Nhật Bản và các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước (Đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật Bản). Theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp đảm bảo hội nhập tốt với khu vực thị trường lao động Nhật và các thị trường tiếng Anh.
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPCác module nghề nghiệp được xây dựng dựa trên các yêu cầu giải quyết công việc tại DN. Mỗi module SV thực hiện đánh giá thông qua một dự án thực tế. SV học và làm thông qua 2 kì làm việc tại DN. Đa số các module nghề nghiệp ngành CNTT đều được hợp tác với các kỹ sư bậc cao, các chuyên gia từ các doanh nghiệp CNTT đảm nhận việc giảng dạy và thực hành trên các dự án cụ thể.
  • CƠ HỘI TUYỂN DỤNGSV có cơ hội được tuyển dụng vào các doanh nghiệp CNTT mà nhà trường đã có sự hợp tác tốt: Các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và các doanh nghiệp CNTT tại Việt Nam và tại Đà Nẵng như: Fsoft, Axon Active, Sun*, Orient, Sekisho Việt Nam, Global Design IT, NexLe….
  • CƠ HỘI HỌC NÂNG CAO TẠI CÁC NƯỚC TIÊN TIẾNChương trình cập nhập thường xuyên theo các chương trình tham khảo của các nước tiên tiến và thông qua các ký kết hợp tác về xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo theo hình thức liên kết 1+3, 2+2 của Đại học Đông Á với các trường trên thế giới.
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSV đạt chuẩn năng lực đầu ra về chuyên môn nghề nghiệp và đạt chuẩn về tiếng Anh có cơ hội cao làm việc tại các DN, dự án theo các thị trường tiếng Anh. SV đạt năng lực N3, N4 tiếng Nhật có cơ hội cao được làm việc tại các DN Nhật tại Nhật hoặc tại Việt Nam. Ngoài ra, SV có thể được tuyển dụng làm việc tại các DN Việt Nam thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại ĐN-Miền Trung.

TỔNG QUAN

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin – Đại học Đông Á được thiết kế, xây dựng và triển khai nhằm mục tiêu đào tạo cho Sinh viên có đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe, có tư duy giải quyết vấn đề, có tư duy sáng tạo, có khả năng làm việc nhóm; có năng lực hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành sản phẩm công nghệ thông tin; có ý thức phục vụ cộng đồng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

Với đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên và cơ sở vật chất được đầu tư đổi mới và nâng cấp để phục vụ tốt hơn cho việc giảng dạy và nghiên cứu, khoa CNTT hướng đến trở thành một đơn vị đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực Công nghệ thông tin ở miền Trung và Tây Nguyên, và là một địa chỉ đào tạo có uy tín trong cả nước, có chất lượng đào tạo sánh kịp với các trường đại học trong khu vực Đông Nam Á.

 

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Mục tiêu đào tạo của chương trình đào tạo

a. Kiến thức

- Có kiến thức cơ bản về khoa xã hội, lý luận chính trị và pháp luật trong thực tiễn.

- Vận dụng được kiến thức toán học và công nghệ thông tin để giải quyết các bài toán thực tế.

- Có khả năng vận dụng được kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ thông tin để cải tiến và xây dựng mới các sản phẩm công nghệ thông tin.

b. Kỹ năng

- Có các kỹ năng cần thiết của thế kỷ 21 để thực hiện được các công việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

- Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.

- Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.

- Có khả năng phát triển mới các sản phẩm công nghệ thông tin cho doanh nghiệp.

- Có khả năng làm việc độc lập sáng tạo, có khả năng làm việc nhóm hiệu quả; có năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và đưa ra những kết luận mang tính chất chuyên gia thuộc chuyên ngành được đào tạo.

c. Mức tự chủ và trách nghiệm
Có khả năng tự chủ và chịu trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn. Đồng thời có ý thức tuân thủ văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm phục vụ cộng đồng.

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo:

STT

Năng lực (nhóm năng lực)

Mô tả PLOs

(1)

(2)

(3)

1

Phát triển sản phẩm công nghệ thông tin

PLO1: Thể hiện (Demonstrate) khả năng thiết kế và đánh giá độ phức tạp của thuật toán.

PLO2: Phân tích (Analyzes), thiết kế (Designs) và phát triển (Develops) các sản phẩm công nghệ thông tin.

2

Quản lý dự án CNTT

PLO3: Lập kế hoạch và quản lý được dự án công nghệ thông tin.

3

Có năng lực học tập suốt đời để thích ứng hội nhập và có tinh thần tiên phong đổi mới

PLO4: Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để mở rộng và nâng cao kiến thức và học tập suốt đời.

PLO5: Phát triển (Develops) sản phẩm CNTT trên nền tảng công nghệ mới.

PLO6: Sử dụng ngoại ngữ (uses) trong giao tiếp và trong công việc, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

4

Sống có lý tưởng và có tinh thần trách nhiệm với cộng đồng

PLO7: Tuân thủ (Performs) văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp.

PLO8: Áp dụng (Apply) một cách có hệ thống các kiến thức về chính trị, pháp luật và khoa học xã hội để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn học tập, nghiên cứu trong lĩnh vực nghề nghiệp và đóng góp vào sự phát triển bền vững của cộng đồng xã hội.

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hợp tác và giải quyết vấn đề

PL9: Thể hiện (Demonstrate) khả năng  tư duy liên ngành và xuyên ngành trong việc nhận biết, giải quyết các vấn đề CNTT và cải tiến liên tục.

PLO10: Thể hiện (Displays) khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.

PLO11: Thể hiện (Displays) khả năng giao tiếp trong môi trường đa văn hoá và khả năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác

PLO12: Thể hiện (Demonstrate) tư duy và tinh thần khởi nghiệp.

 

Quá trình đào tạo

CTĐT ngành công nghệ thông tin được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 177 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần giáo dục thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo (cụ thể là Quyết định 17/VBHN-BGDĐT). CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính (bắt đầu từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 6). Theo lộ trình được thiết kế, sinh viên được học đan xen các học phần thuộc khối kiến thức đại cương (gồm 68 tín chỉ); các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (28), các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành CNTT bắt buộc (28 tín chỉ) được bố trí học trước ở năm 1 và năm 2, có 1 số ít học phần bố trí ở năm 3. Kiến thức chuyên ngành tự chọn: Công nghệ phần mềm (42), An ninh mạng (42) được bố trí ở năm 3 và năm 4. Thực tập nghề nghiệp theo từng NVCM được bố trí tại kỳ 6 và Thực tập & khóa luận tốt nghiệp được bố trí ở kỳ 8.

Chương trình đào tạo
a. Module 1: Công nghệ phần mềm

Học kỳ

Mã HP

Học phần

Tổng TC

(1)

(3)

(4)

(5)

NĂM 1

HK 1 (Chưa tính GDTC-QP)

21

SKIL2001

Phương pháp học đại học

2

INFO2001

Thực hành Tin học văn phòng

2

ENGL6013

Communication 1 (A1)

6

GLAW1001

Pháp luật đại cương

1

INFO1075

Nhập môn ngành

1

INFO3010

Mạng máy tính

3

INFO3008

Kỹ thuật lập trình

3

INFO3015

Đồ hoạ ứng dụng

3

HK 2 (Chưa tính GDTC-QP)

22

SKIL2003

Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình

2

SKIL2005

Kỹ năng viết và truyền thông

2

ENGL6014

Communication 2 (A2)

6

INFO3009

Cơ sở dữ liệu

3

INFO3014

Nguyên lý thiết kế đồ hoạ

3

INFO1016

Đồ án đồ hoạ ứng dụng

1

INFO3017

Lập trình giao diện web

3

INFO2013

Lập trình hướng đối tượng

2

PHYE1001

Giáo dục thể chất 1

1

GP13144

GP12145

GP13146

Giáo dục quốc phòng

8

NĂM 2

HK 3 (Chưa tính GDTC-QP)

24

ENGL5015

Communication 3 (B1.1)

5

ENGL4017

English for TOEIC 1 (TE1)

4

MATH3001

Toán cao cấp

3

INFO3011

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

INFO3018

Lập trình JavaScript

3

INFO3020

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3

INFO3038

Lập trình mã nguồn mở 1

3

PHYE1002

Giáo dục thể chất 2

1

HK 4 (Chưa tính GDTC-QP)

25

SKIL1004

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

ENGL5016

Communication 4 (B1.2)

5

ENGL4018

English for TOEIC 2 (TE2)

4

SKIL2007

Phương pháp NCKH

2

INFO1007

Luật an toàn thông tin và luật an ninh mạng

1

INFO3019

Toán rời rạc

3

INFO3006

Tiếng anh chuyên ngành

3

INFO3021

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

3

INFO3045

Lập trình Python 1

3

PHYE1003

Giáo dục thể chất 3

1

NĂM 3

HK 5 (Chưa tính GDTC-QP)

25

PHIL3001

Triết học Mac – Lênin

3

PHIL2005

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

ENGL4019

English for TOEIC 3 (TE3)

4

SKIL2010

Thiết kế ý tưởng và giải quyết vấn đề

2

BUSM4067

Quản lý dự án và khởi nghiệp

4

INFO1022

Đồ án phân tích và thiết kế hướng đối tượng

1

INFO3039

Lập trình mã nguồn mở 2

3

INFO3041

Quản trị mạng Windows

3

INFO3068

Lập trình ReactJS

3

HK 6 (Chưa tính GDTC-QP)

26

PHIL2002

Kinh tế chính trị Mac – Lênin

2

ENGL4020

English for TOEIC 4 (TE4)

4

ECOM2004

Marketing điện tử (E-Marketing)

2

INFO3069

Kiểm thử phần mềm 1

3

INFO3023

Lập trình web 1

3

INFO3024

Lập trình web 2

3

IADS3032

Trí tuệ nhân tạo

3

INFO3026

Lập trình di động 1

3

INFO3032

Lập trình ứng dụng phân tán

3

NĂM 4

HK 7 (Chưa tính GDTC-QP)

23

PHIL2003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

PHIL2004

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

2

SKIL1008

Kỹ năng tìm việc

1

INFO3083

Lập trình Python 2

3

INFO3072

Quản lý dự án phần mềm

3

INFO3070

Kiểm thử phần mềm 2

3

INFO3027

Lập trình di động 2

3

INFO3033

BlockChain

3

INFO3046

Đồ án chuyên ngành (Blockchain)

3

HK 8 (Chưa tính GDTC-QP)

11

INFO4074

Thực tập nghề nghiệp

4

INFO4077

Thực tập tốt nghiệp

4

INFO3078

Đồ án tốt nghiệp

3

b. Module 2: An ninh mạng

Học kỳ

Mã HP

Học phần

Tổng TC

(1)

(3)

(4)

(5)

NĂM 1

HK 1 (Chưa tính GDTC-QP)

21

SKIL2001

Phương pháp học đại học

2

INFO2001

Thực hành Tin học văn phòng

2

ENGL6013

Communication 1 (A1)

6

GLAW1001

Pháp luật đại cương

1

INFO1075

Nhập môn ngành

1

INFO3010

Mạng máy tính

3

INFO3008

Kỹ thuật lập trình

3

INFO3015

Đồ hoạ ứng dụng

3

HK 2 (Chưa tính GDTC-QP)

22

SKIL2003

Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình

2

SKIL2005

Kỹ năng viết và truyền thông

2

ENGL6014

Communication 2 (A2)

6

INFO3009

Cơ sở dữ liệu

3

INFO3014

Nguyên lý thiết kế đồ hoạ

3

INFO1016

Đồ án đồ hoạ ứng dụng

1

INFO3017

Lập trình giao diện web

3

INFO2013

Lập trình hướng đối tượng

2

 

HK 3 (Chưa tính GDTC-QP)

24

ENGL5015

Communication 3 (B1.1)

5

ENGL4017

English for TOEIC 1 (TE1)

4

MATH3001

Toán cao cấp

3

INFO3011

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

INFO3018

Lập trình JavaScript

3

INFO3020

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3

INFO3038

Lập trình mã nguồn mở 1

3

HK 4 (Chưa tính GDTC-QP)

25

SKIL1004

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

ENGL5016

Communication 4 (B1.2)

5

ENGL4018

English for TOEIC 2 (TE2)

4

SKIL2007

Phương pháp NCKH

2

INFO1007

Luật an toàn thông tin và luật an ninh mạng

1

INFO3019

Toán rời rạc

3

INFO3006

Tiếng anh chuyên ngành

3

INFO3021

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

3

INFO3045

Lập trình Python 1

3

NĂM 3

HK 5 (Chưa tính GDTC-QP)

24

PHIL3001

Triết học Mac – Lênin

3

PHIL2005

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

ENGL4019

English for TOEIC 3 (TE3)

4

SKIL2010

Thiết kế ý tưởng và giải quyết vấn đề

2

BUSM4067

Quản lý dự án và khởi nghiệp

4

INFO1022

Đồ án phân tích và thiết kế hướng đối tượng

1

INFO3039

Lập trình mã nguồn mở 2

3

ECOM2004

Marketing điện tử (E-Marketing)

2

INFO3041

Quản trị mạng Windows

3

HK 6 (Chưa tính GDTC-QP)

24

PHIL2002

Kinh tế chính trị Mac – Lênin

2

ENGL4020

English for TOEIC 4 (TE4)

4

INFO3083

Lập trình Python 2

3

INFO3042

Quản trị mạng Linux

3

INFO3050

Thiết kế mạng

3

INFO3053

Bảo mật mạng

3

INFO3032

Lập trình ứng dụng phân tán

3

INFO3071

Công nghệ IoT

3

NĂM 4

HK 7 (Chưa tính GDTC-QP)

26

PHIL2003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

PHIL2004

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

2

SKIL1008

Kỹ năng tìm việc

1

INFO3051

Định tuyến và chuyển mạch

3

INFO3056

Tấn công và phòng thủ mạng

3

INFO3044

Software Defined Networking

3

INFO3055

Điện toán đám mây

3

INFO3033

BlockChain

3

INFO3049

Lập trình ứng dụng IoT

3

INFO3046

Đồ án chuyên ngành (ANM)

3

HK 8 (Chưa tính GDTC-QP)

11

INFO4074

Thực tập nghề nghiệp

4

INFO4077

Thực tập tốt nghiệp

4

INFO3078

Đồ án tốt nghiệp

3

c. Module 3: Thiết kế đồ họa

 

Học kỳ

Mã HP

Học phần

Tổng TC

(1)

(3)

(4)

(5)

NĂM 1

HK 1 (Chưa tính GDTC-QP)

21

SKIL2001

Phương pháp học đại học

2

INFO2001

Thực hành Tin học văn phòng

2

ENGL6013

Communication 1 (A1)

6

GLAW1001

Pháp luật đại cương

1

INFO1075

Nhập môn ngành

1

INFO3010

Mạng máy tính

3

INFO3008

Kỹ thuật lập trình

3

INFO3015

Đồ hoạ ứng dụng

3

HK 2 (Chưa tính GDTC-QP)

22

SKIL2003

Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình

2

SKIL2005

Kỹ năng viết và truyền thông

2

ENGL6014

Communication 2 (A2)

6

INFO3009

Cơ sở dữ liệu

3

INFO3014

Nguyên lý thiết kế đồ hoạ

3

INFO1016

Đồ án đồ hoạ ứng dụng

1

INFO3017

Lập trình giao diện web

3

INFO2013

Lập trình hướng đối tượng

2

 

HK 3 (Chưa tính GDTC-QP)

24

ENGL5015

Communication 3 (B1.1)

5

ENGL4017

English for TOEIC 1 (TE1)

4

MATH3001

Toán cao cấp

3

INFO3011

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

INFO3018

Lập trình JavaScript

3

INFO3020

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3

INFO3038

Lập trình mã nguồn mở 1

3

HK 4 (Chưa tính GDTC-QP)

25

SKIL1004

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

ENGL5016

Communication 4 (B1.2)

5

ENGL4018

English for TOEIC 2 (TE2)

4

SKIL2007

Phương pháp NCKH

2

INFO1007

Luật an toàn thông tin và luật an ninh mạng

1

INFO3019

Toán rời rạc

3

INFO3006

Tiếng anh chuyên ngành

3

INFO3021

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

3

INFO3045

Lập trình Python 1

3

NĂM 3

HK 5 (Chưa tính GDTC-QP)

26

PHIL3001

Triết học Mac – Lênin

3

ENGL4019

English for TOEIC 3 (TE3)

4

SKIL2010

Thiết kế ý tưởng và giải quyết vấn đề

2

BUSM4067

Quản lý dự án và khởi nghiệp

4

INFO1022

Đồ án phân tích và thiết kế hướng đối tượng

1

INFO3039

Lập trình mã nguồn mở 2

3

INFO3059

Nghệ thuật thiết kế chữ

3

INFO3067

Kỹ thuật vẽ 2D (Autocad)

3

INFO3062

Đồ hoạ 3D 1

3

HK 6 (Chưa tính GDTC-QP)

26

PHIL2002

Kinh tế chính trị Mac – Lênin

2

PHIL2005

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

ENGL4020

English for TOEIC 4 (TE4)

4

INFO3060

Đồ hoạ dàn trang

3

INFO3061

Vẽ kỹ thuật

3

INFO3076

Nguyên lý thiết kế nội ngoại thất

3

INFO3065

Kịch bản phân cảnh

3

INFO3066

Kỹ thuật quay phim

3

INFO3079

Kỹ thuật làm phim 1

3

NĂM 4

HK 7 (Chưa tính GDTC-QP)

22

PHIL2003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

PHIL2004

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

2

SKIL1008

Kỹ năng tìm việc

1

ECOM2004

Marketing điện tử (E-Marketing)

2

INFO3063

Đồ hoạ 3D 2

3

INFO3082

Đồ hoạ 3D 3

3

INFO3064

Đồ án diễn hoạ kiến trúc nội ngoại thất

3

INFO3080

Kỹ thuật làm phim 2

3

INFO3081

Đồ án sản xuất phim

3

HK 8 (Chưa tính GDTC-QP)

11

INFO4074

Thực tập nghề nghiệp

4

INFO4077

Thực tập tốt nghiệp

4

INFO3078

Đồ án tốt nghiệp

3

Link:

Mô tả chương trình đào tạo 2020

Đề cương chi tiết học phần 2020

 

 

 

 

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

 PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: Thí sinh chọn 1 hoặc cả 3 phương thức để xét tuyển (XT) - MÃ TRƯỜNG: DAD

1. XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT (HỌC BẠ)

1.1. Xét điểm trung bình 3 năm

Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

 

1.2. Xét điểm trung bình 3 học kỳ

Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.3. Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12

Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0

1.4. Xét điểm trung bình năm lớp 12

Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0

 

2. XÉT KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT

2.1. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Điểm XT = Tổng điểm thi 3 môn/tổ hợp + Điểm ƯT

Điểm xét trúng tuyển vào các ngành của Trường sẽ được công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT

2.2. Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

Điểm XT = Tổng điểm môn/tổ hợp + Điểm thi NK + Điểm ƯT

  • Trường tổ chức thi năng khiếu các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển: hát/múa; kể chuyện/ đọc diễn cảm. Đợt 1: 04- - 09/7; Đợt 2: 18 - 23/7.
  • Hoặc thí sinh có thể sử dụng kết quả môn thi năng khiếu tại các trường ĐH có tổ chức thi.

3. TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo của Trường

Menu chưa được tạo.